Vì sao Bộ trưởng Nông nghiệp Nhật Bản phải từ chức?

16:52 | 21/05/2025

183 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ trưởng Nông nghiệp Nhật Bản Taku Eto đã nộp đơn từ chức vào thứ Tư (21/5) sau khi vấp phải làn sóng chỉ trích dữ dội vì phát ngôn liên quan đến việc được nhận gạo miễn phí.
Bộ trưởng Nông nghiệp Nhật Bản phải từ chức vì phát ngôn “chưa bao giờ phải mua gạo”
Bộ trưởng Nông nghiệp Nhật Bản Taku Eto. Ảnh: NHK

Ông Eto phát biểu vào Chủ nhật (18/5) rằng ông chưa từng phải mua gạo vì thường xuyên nhận được lượng lớn gạo từ các nhà tài trợ - một phát ngôn khiến người dân phẫn nộ trong bối cảnh giá gạo - loại lương thực thiết yếu đang tăng vọt.

Nhật Bản đã phải vật lộn với giá gạo tăng cao trong nhiều tháng do thời tiết khắc nghiệt và chính sách lâu nay của nước này nhằm bảo vệ quyền lợi của nông dân làm giảm nguồn cung.

Việc từ chức của ông Eto diễn ra trong bối cảnh chính phủ của Thủ tướng Shigeru Ishiba đang đối mặt với tỷ lệ ủng hộ thấp trước thềm cuộc bầu cử Thượng viện quan trọng vào mùa hè này và các cuộc đàm phán thuế quan đang diễn ra với Mỹ. Đài NHK World đưa tin, cựu Bộ trưởng Môi trường Koizumi Shinjiro sẽ kế nhiệm ông Eto.

Theo cuộc thăm dò của Kyodo News công bố hôm 18/5, tỷ lệ ủng hộ nội các của Thủ tướng Ishiba đã giảm xuống mức thấp kỷ lục 27,4%, khi cử tri ngày càng mất niềm tin vào chính quyền do không giải quyết được tình trạng giá gạo tăng cao và từ chối cắt giảm thuế tiêu dùng nhằm ứng phó với lạm phát leo thang.

Mặc dù Bộ Nông nghiệp Nhật Bản đã cố gắng kiềm chế giá gạo tăng vọt bằng cách tung dự trữ gạo của Chính phủ ra thị trường, nhưng biện pháp này gần như không mang lại hiệu quả trong việc hạ nhiệt giá cả.

Giá gạo tại khoảng 1.000 siêu thị trên toàn quốc được báo cáo đã tăng lên mức cao kỷ lục trong tuần kết thúc vào ngày 11/5. Giá một bao gạo 5 kg tăng 54 yên so với tuần trước, lên mức 4.268 yên (khoảng 770.000 đồng).

D.Q

CNBC

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 ▲800K 121,300 ▲300K
AVPL/SJC HCM 119,300 ▲800K 121,300 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 119,300 ▲800K 121,300 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,290 ▲50K
Cập nhật: 22/05/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
TPHCM - SJC 119.300 ▲800K 121.300 ▲300K
Hà Nội - PNJ 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
Hà Nội - SJC 119.300 ▲800K 121.300 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 119.300 ▲800K 121.300 ▲300K
Miền Tây - PNJ 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
Miền Tây - SJC 119.300 ▲800K 121.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲800K 121.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲800K 121.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 ▲1000K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 ▲800K 115.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 ▲800K 115.190 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 ▲800K 114.480 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 ▲790K 114.250 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 ▲600K 86.630 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 ▲470K 67.600 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲340K 48.120 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 ▲740K 105.720 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 ▲480K 70.480 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 ▲520K 75.100 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 ▲540K 78.550 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 ▲300K 43.390 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 ▲260K 38.200 ▲260K
Cập nhật: 22/05/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 ▲50K 11,540 ▲50K
Trang sức 99.9 11,080 ▲50K 11,530 ▲50K
NL 99.99 10,750 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,930 ▲80K 12,130 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,930 ▲80K 12,130 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,930 ▲80K 12,130 ▲30K
Cập nhật: 22/05/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16199 16466 17047
CAD 18218 18494 19113
CHF 30875 31252 31905
CNY 0 3358 3600
EUR 28821 29089 30115
GBP 34079 34469 35412
HKD 0 3187 3389
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15089 15672
SGD 19610 19891 20418
THB 712 775 828
USD (1,2) 25709 0 0
USD (5,10,20) 25748 0 0
USD (50,100) 25776 25810 26151
Cập nhật: 22/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 34,410 34,503 35,415
HKD 3,260 3,269 3,369
CHF 31,011 31,108 31,978
JPY 177.35 177.67 185.63
THB 758.16 767.52 821.2
AUD 16,493 16,552 17,000
CAD 18,486 18,546 19,045
SGD 19,801 19,863 20,491
SEK - 2,667 2,761
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,878 4,011
NOK - 2,510 2,597
CNY - 3,568 3,665
RUB - - -
NZD 15,077 15,217 15,659
KRW 17.54 18.3 19.64
EUR 28,967 28,990 30,224
TWD 782.21 - 947.03
MYR 5,706.99 - 6,439.5
SAR - 6,807.97 7,165.88
KWD - 82,306 87,686
XAU - - -
Cập nhật: 22/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,824 28,940 30,048
GBP 34,226 34,363 35,338
HKD 3,252 3,265 3,370
CHF 30,894 31,018 31,934
JPY 176.59 177.30 184.70
AUD 16,396 16,462 16,992
SGD 19,789 19,868 20,413
THB 773 776 811
CAD 18,403 18,477 18,993
NZD 15,158 15,666
KRW 18.01 19.86
Cập nhật: 22/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25782 25782 26142
AUD 16338 16438 17009
CAD 18383 18483 19038
CHF 31077 31107 32000
CNY 0 3571.5 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29078 29178 29951
GBP 34336 34386 35507
HKD 0 3270 0
JPY 177.51 178.51 185.03
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15172 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19753 19883 20616
THB 0 740.2 0
TWD 0 850 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 10000000 10000000 12100000
Cập nhật: 22/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,150
USD20 25,780 25,830 26,150
USD1 25,780 25,830 26,150
AUD 16,409 16,559 17,630
EUR 29,114 29,264 30,445
CAD 18,327 18,427 19,747
SGD 19,832 19,982 20,449
JPY 178.09 179.59 184.24
GBP 34,440 34,590 35,388
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/05/2025 10:00