Thêm một nước tuyên bố ngừng nhập dầu và khí đốt của Nga

11:45 | 16/03/2022

939 lượt xem
|
Sau Mỹ và Anh, Tổng thống Lithuania cũng vừa cho biết quốc gia này "đang sẵn sàng ngừng nhập khẩu dầu và khí đốt của Nga".

Đây là dấu hiệu mới nhất cho thấy một số nước châu Âu đang có kế hoạch thắt chặt hình phạt với Moscow.

Thêm một nước tuyên bố ngừng nhập dầu và khí đốt của Nga - 1
Lithuania nhập khoảng 63% dầu từ Nga trong năm 2019 (Ảnh: Getty).

Tổng thống Luthuania Gitanas Nauseda thừa nhận bất kỳ quyết định cắt giảm nguồn cung từ Nga nào cũng "sẽ tạo ra một số vấn đề, nhưng những vấn đề đó sẽ không nghiêm trọng".

Ông Nauseda cho biết, tất nhiên điều đó còn phụ thuộc vào việc chúng tôi cần điều chỉnh (cắt giảm nhập khẩu dầu khí từ Nga) trong bao lâu. "Nhưng có thể nói, chúng tôi đã chuẩn bị tốt hơn cho việc cắt giảm nguồn năng lượng từ Nga so với nhiều nước khác trong EU", ông khẳng định.

Trước đó, Mỹ đã tuyên bố cấm nhập dầu của Nga. Anh cho biết sẽ loại bỏ dần nhập khẩu dầu Nga vào cuối năm nay. EU cũng đặt mục tiêu chấm dứt phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu hóa thạch của Nga vào năm 2030. Theo đó, EU, nhập khoảng 40% khí đốt từ Nga, cho biết sẽ giảm 2/3 sự phụ thuộc vào nguồn nhiên liệu này trong vòng 1 năm.

Cảnh báo từ Tổng thống Lithuania cho thấy một số nước đang sẵn sàng gia tăng áp lực đối với nền kinh tế Nga.

Lithuania nhập khoảng 63% dầu từ Nga trong năm 2019, theo dữ liệu của World Bank, nhưng Tổng thống Nauseda cho biết con số này hiện đã giảm xuống kể từ khi nhà máy lọc dầu quốc gia ở Mazeikiai không chọn mua dầu thô từ Nga.

Hôm 3/3, chủ sở hữu của nhà máy lọc dầu này cho biết đã đồng ý một thỏa thuận mua thêm dầu của Saudi Aramco, bổ sung thêm 5 tanker hàng hóa ở ngoài Biển Bắc. Điều đó sẽ đảm bảo nguồn cung thay thế cho Lithuania, Ba Lan và Cộng hòa Séc.

4 ngày sau đó, công ty này cũng cho biết, với tình hình ở Ukraine, họ "đã chuẩn bị cho bất kỳ kịch bản nào, bao gồm ngừng hoàn toàn nguồn cung từ hướng đông".

Bên cạnh dầu mỏ, trong thập kỷ qua, Lithuania cũng đã chuẩn bị cho việc giảm phụ thuộc vào nguồn cung khí đốt tự nhiên của Nga, bao gồm mở kho chứa khí hóa lỏng LNG có tên Independence.

Tuy nhiên, độc lập về điện vẫn đang trong quá trình hoàn thiện, ông Nauseda cho biết. "Chúng tôi vẫn đang kết nối với hệ thống Brell của Liên Xô cũ và kết nối này không cho phép chuyển sang hệ thống kết nối hiện tại của châu Âu", ông nói.

Tuy nhiên, ông cho rằng quá trình chuyển Lithuania ra khỏi hệ thống Brell sẽ hoàn tất vào năm 2025: "Chúng tôi đang đẩy nhanh quá trình này để ngắt kết nối nhanh hơn".

Theo Dân trí

Bản tin Dầu khí 16/3: Lạm phát và chiến tranh Ukraine có thể làm chậm tăng trưởng nhu cầu dầu mỏBản tin Dầu khí 16/3: Lạm phát và chiến tranh Ukraine có thể làm chậm tăng trưởng nhu cầu dầu mỏ
Giá xăng dầu hôm nay 16/3/2022 tiếp tục giảm mạnh, mất mốc 100 USD/thùngGiá xăng dầu hôm nay 16/3/2022 tiếp tục giảm mạnh, mất mốc 100 USD/thùng
Giá vàng hôm nay 16/3/2022 mất giá mạnhGiá vàng hôm nay 16/3/2022 mất giá mạnh
Dầu của Mỹ đã có thời điểm giảm hơn 8%, phá vỡ mức 100 USD/thùng, phản ánh tâm lý thị trườngDầu của Mỹ đã có thời điểm giảm hơn 8%, phá vỡ mức 100 USD/thùng, phản ánh tâm lý thị trường
EU tung gói trừng phạt thứ 4, tước quy chế tối huệ quốc với NgaEU tung gói trừng phạt thứ 4, tước quy chế tối huệ quốc với Nga

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 15,100
Trang sức 99.9 14,840 15,090
NL 99.99 14,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 02:00