Bản tin Dầu khí 16/3: Lạm phát và chiến tranh Ukraine có thể làm chậm tăng trưởng nhu cầu dầu mỏ

10:39 | 16/03/2022

3,221 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 16/3: Lạm phát và chiến tranh Ukraine có thể làm chậm tăng trưởng nhu cầu dầu mỏ

1. Xuất khẩu khí đốt tự nhiên của Gazprom sang châu Âu và Thổ Nhĩ Kỳ đã giảm xuống 30,7 tỷ m3 từ ngày 1/1 đến ngày 15/3, giảm 28,5% so với cùng kỳ năm 2021, theo một tuyên bố của Gazprom.

Gazprom đã cho biết trong suốt mùa đông này rằng họ đang hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình, nhưng khối lượng mà họ đã gửi đã thấp hơn nhiều so với những năm trước.

2. Thủ tướng Anh, Boris Johnson được cho là đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Ả Rập Xê-út để thảo luận về khả năng thay thế dầu bị cấm của Nga.

Theo Sky News, chuyến đi vẫn chưa được Downing Street xác nhận và cũng chưa được hoàn tất, nhưng các nhà lập pháp Đảng Bảo thủ đã kêu gọi Thủ tướng tiếp cận Ả Rập Xê-út để có thêm nguồn cung dầu.

3. Bộ trưởng tài nguyên thiên nhiên Canada cho biết, nước này đang thảo luận về việc thúc đẩy xuất khẩu dầu của mình để bù đắp cho lượng dầu bị cấm của Nga, cho cả Mỹ và châu Âu.

Bộ trưởng Wilkinson tỏ ra lạc quan rằng cách thức để tăng xuất khẩu dầu sang các nước cần nhiều dầu hơn có thể được hoàn tất vào ngày 23/3, khi các Bộ trưởng năng lượng châu Âu và Bắc Mỹ gặp nhau tại Paris trong một sự kiện do Cơ quan Năng lượng Quốc tế tổ chức.

4. OPEC ngày 15/3 vẫn giữ nguyên quan điểm về tăng trưởng nhu cầu dầu nhưng cảnh báo rằng cuộc chiến của Nga ở Ukraine và lạm phát xoắn ốc trong năm nay có thể tác động đến tăng trưởng tiêu thụ dầu.

Trong Báo cáo thị trường dầu hàng thán, OPEC đã để lại triển vọng tăng trưởng nhu cầu dầu toàn cầu ở mức 4,2 triệu thùng/ngày, song nói rằng "sự không chắc chắn cực kỳ cao xung quanh hoạt động kinh tế vĩ mô toàn cầu".

Bình An

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
AVPL/SJC HCM 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
AVPL/SJC ĐN 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,700 ▲370K 11,810 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 11,690 ▲370K 11,809 ▲209K
Cập nhật: 22/04/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
TPHCM - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Hà Nội - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Hà Nội - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Đà Nẵng - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Đà Nẵng - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Miền Tây - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Miền Tây - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 117.000 ▲3500K 119.500 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 116.880 ▲3500K 119.380 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 116.140 ▲3470K 118.640 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 115.910 ▲3470K 118.410 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.280 ▲2630K 89.780 ▲2630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 62.560 ▲2050K 70.060 ▲2050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 42.360 ▲1450K 49.860 ▲1450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 107.060 ▲3200K 109.560 ▲3200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 65.550 ▲2140K 73.050 ▲2140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 70.330 ▲2280K 77.830 ▲2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 73.910 ▲2380K 81.410 ▲2380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.460 ▲1310K 44.960 ▲1310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.090 ▲1160K 39.590 ▲1160K
Cập nhật: 22/04/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,520 ▲300K 12,040 ▲250K
Trang sức 99.9 11,510 ▲300K 12,030 ▲250K
NL 99.99 11,520 ▲300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,520 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Miếng SJC Nghệ An 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Miếng SJC Hà Nội 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Cập nhật: 22/04/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16114 16381 16959
CAD 18260 18536 19153
CHF 31377 31756 32416
CNY 0 3358 3600
EUR 29232 29502 30533
GBP 33963 34353 35293
HKD 0 3217 3420
JPY 178 182 188
KRW 0 0 18
NZD 0 15282 15872
SGD 19340 19619 20139
THB 697 761 814
USD (1,2) 25709 0 0
USD (5,10,20) 25748 0 0
USD (50,100) 25776 25810 26120
Cập nhật: 22/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,252 34,345 35,253
HKD 3,285 3,295 3,395
CHF 31,529 31,627 32,513
JPY 181.03 181.35 189.44
THB 745.19 754.4 807.64
AUD 16,415 16,474 16,915
CAD 18,517 18,576 19,078
SGD 19,518 19,579 20,198
SEK - 2,662 2,758
LAK - 0.91 1.28
DKK - 3,928 4,064
NOK - 2,451 2,539
CNY - 3,509 3,604
RUB - - -
NZD 15,245 15,386 15,834
KRW 16.9 - 18.94
EUR 29,370 29,393 30,645
TWD 721.13 - 873.02
MYR 5,533.92 - 6,241.2
SAR - 6,798.78 7,156.33
KWD - 82,613 87,857
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,760 26,100
EUR 29,263 29,381 30,473
GBP 34,115 34,252 35,226
HKD 3,277 3,290 3,397
CHF 31,400 31,526 32,443
JPY 180.36 181.08 188.70
AUD 16,321 16,387 16,917
SGD 19,511 19,589 20,123
THB 761 764 797
CAD 18,446 18,520 19,038
NZD 15,328 15,839
KRW 17.43 19.22
Cập nhật: 22/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25777 25777 26120
AUD 16304 16404 16969
CAD 18438 18538 19092
CHF 31654 31684 32569
CNY 0 3513.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29416 29516 30389
GBP 34210 34260 35362
HKD 0 3330 0
JPY 181.73 182.23 188.75
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15392 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19492 19622 20351
THB 0 726.6 0
TWD 0 790 0
XAU 12000000 12000000 12400000
XBJ 11500000 11500000 12400000
Cập nhật: 22/04/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,120
USD20 25,780 25,830 26,120
USD1 25,780 25,830 26,120
AUD 16,347 16,497 17,568
EUR 29,545 29,695 30,871
CAD 18,377 18,477 19,796
SGD 19,562 19,712 20,185
JPY 181.83 183.33 188.02
GBP 34,311 34,461 35,248
XAU 12,198,000 0 12,402,000
CNY 0 3,398 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 16:00