Choáng ngợp với lối sống xa hoa của giới siêu giàu Dubai

07:46 | 08/01/2022

291 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một bộ phim tài liệu mới phát sóng mang tên Inside Dubai khiến khán giả sốc về những màn khoe của của giới siêu giàu Dubai.

Từ miếng xà phòng được làm bằng vàng 18 carat đến biển số xe có giá trị hơn cả chiếc siêu xe Rolls Royce, thế giới xa hoa của giới thượng lưu giàu có ở Dubai vừa được hé lộ trong một bộ phim tài liệu mới mang tên Inside Dubai do chương trình BBC2 thực hiện.

Dubai, thành phố tối tân hiện đại ở Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE), là nơi sinh sống của 2,5 triệu người. Trong đó có nhiều người đang sống một cuộc sống xa hoa vương giả với phi cơ riêng, đầu bếp riêng và những chiếc siêu xe đắt tiền.

Một nhân vật trong bộ phim tài liệu là Abu Sabah, một trong 52.000 triệu phú Dubai, đã trở nên nổi tiếng chỉ sau một đêm khi bộ phim được phát sóng. Người đàn ông mang quốc tịch Ấn Độ được nhắc đến nhiều nhất ở thành phố này không phải ở thành tích kinh doanh mà vì ông đang sở hữu một trong biển số xe đắt đỏ nhất.

Choáng ngợp với lối sống xa hoa của giới siêu giàu Dubai - 1
Abu Sahab bên chiếc xe Roll Royce gắn biển số xe trị với giá 9 triệu USD (Ảnh: Instagram).

Vị doanh nhân, giám đốc điều hành công ty bất động sản Raj Sahni Group vừa tiết lộ ông đã mua một biển số xe một con số với giá 9 triệu USD để gắn cho chiếc xe Roll Royce có giá 800.000 USD của mình.

Ông giải thích, ông đã lấy biển một số như là biểu tượng cho địa vị của mình. Biển số "uy tín nhất" ở Dubai là số 1 không ai mua được bởi nó thuộc về ông hoàng Sheikh Mohammed - Phó Tổng thống kiêm Thủ tướng UAE.

"Khi tôi tới Dubai, tôi nhận thấy thành phố này rất lạ. Một lần tôi vào khách sạn và họ đã không cho tôi vào dù lúc đó tôi đang lái một con xe rất đẹp", người đàn ông này nói và cho biết thêm: "Họ nói, ông cần phải có một biển số đẹp. Tôi hỏi "biển số đẹp là gì?". Họ nói đó biển số 2 chữ số. Tôi cảm thấy rất thú vị và đã đi chọn một vài biển số".

Sau đó, ông đã mua các biển số 48, 49 và 27 cho bộ sưu tập xe hơi của mình. Tuy nhiên, không dừng lại ở đó, ông tiếp tục mua biển số 5 với giá 9 triệu USD. Đây được coi là biển số đắt nhất thế giới.

"Chiếc xe chỉ có giá 800.000 USD nhưng biển số đến 9 triệu USD. Tôi cảm thấy rất tự hào về bản thân", người đàn ông gốc Ấn Độ nói trong chương trình.

Tham gia chương trình còn có nữ đại gia giàu có người Anh Gaynor Scott. Bà là vợ của một trong những người đàn ông giàu nhất ở quần đảo Channel. Vì thế, bà luôn đi đi lại lại giữa Jersey và biệt thự ở Emirates Hill - một trong những khu dân cư cao cấp và độc quyền nhất ở Dubai. Đây là nơi sinh sống của rất nhiều cầu thủ bóng đá, giới nổi tiếng và cả một số nhân vật khét tiếng như gia đình của cựu Tổng thống Zimbabwe Mugabe.

Mỗi khi đến ngôi nhà thứ 2 ở quần đảo Channel, Gaynor cho biết, bà thường thuê một máy bay riêng với giá khoảng 180.000 USD, bao gồm 29 túi đồ ăn được yêu cầu đặc biệt để gia đình 4 người thưởng thức trên chuyến bay kéo dài 8 tiếng.

Trước chuyến đi, một nghệ sĩ dương cầm sẽ vào tận phòng chờ sân bay để biểu diễn cho gia đình bà Gaynor xem trong khi bà mẹ hai con này thưởng thức cốc cà phê có hình khuôn mặt của mình trên bọt.

Trong khi đó, một người cuồng mạng xã hội người Thụy Sĩ tên là Sonia Pronk lại khoe bộ sưu tập giày hàng hiệu trị giá hơn 200.000 bảng cùng bộ sưu tập túi xách với những chiếc có một không hai trị giá 100.000 bảng.

Choáng ngợp với lối sống xa hoa của giới siêu giàu Dubai - 2
Bộ sưu tập túi hàng hiệu của Sonia Pronk (Ảnh: BBC2).

"Tôi nghĩ một chiếc túi đẹp hơn cả. Nếu bạn có một đôi giày đẹp và chiếc túi của bạn thì xấu tệ không có nghĩa gì cả", Sonia nói.

Tuy nhiên khi được hỏi liệu trong những chiếc túi xách hàng hiệu đó có cái nào là hàng fake không? Sonia kinh ngạc nói: "Ý bạn là hàng giả à? Ôi chúa ơi, tôi là người cực kỳ ghét hàng fake".

"Mọi người đều làm những gì mà họ muốn, nhưng tôi nghĩ rằng nếu không đủ tiền thì tốt hơn đừng mua gì cả. Bạn bè tôi chắc cũng không dùng hàng fake, ít nhất là tôi nghĩ vậy", cô nói.

Về nơi lưu trú, khách sạn 5 sao Atlantis ở Đảo Cọ là một lựa chọn phổ biến của những người siêu giàu khi đến Dubai.

Trong bộ phim tài liệu, Dan Worsley - một người chuyên phục vụ những vị khách giàu có tại khách sạn cao cấp - đang chuẩn bị một căn phòng đắt tiền cho một vị khách VIP. Căn phòng gồm 3 phòng ngủ, có phòng tắm riêng cho nam và nữ, phòng chơi bi-a, view thành phố có giá khoảng 20.000 bảng/đêm. Tuy nhiên, hóa đơn các dịch vụ kèm theo có thể lên hàng trăm nghìn bảng.

"Tôi nghĩ rằng, hóa đơn đó nói lên tất cả về những trải nghiệm tuyệt vời tại đây và nó xứng đáng với số tiền bỏ ra", anh nói.

Choáng ngợp với lối sống xa hoa của giới siêu giàu Dubai - 3
Dan đang giới thiệu xà phòng và kem dưỡng ẩm bằng vàng 24 carat (Ảnh: BBC2).

Theo Dan, nếu muốn tột cùng của sự sang trọng, khách sạn thậm chí còn thay đổi nội thất theo ý khách. Một số món ăn, đồ uống từ khắp nơi trên thế giới cũng sẽ được phục vụ theo yêu cầu. "Không có yêu cầu nào mà chúng tôi không đáp ứng được".

Sau khi khoe xà phòng dát vàng 18 carat, Dan tiếp tục nói về kem dưỡng ẩm bằng vàng 24 carat. "Nó rất mềm mượt và nó chỉ có yếu tố sang trọng mà thôi. Tôi biết có một số thứ khá đặc biệt trong những tiện nghi này, vì vậy chắc chắn đó là một trải nghiệm".

Theo Dân trí

Hé lộ thêm động thái Hé lộ thêm động thái "giúp dân giàu có" của Trung Quốc
Những bí mật về Những bí mật về "metaverse", thứ khiến cho giới tỷ phú sôi sục không yên
Sau cuộc thanh trừng, 4 tỷ phú internet Trung Quốc mất Sau cuộc thanh trừng, 4 tỷ phú internet Trung Quốc mất "cả núi tiền"
Bí kíp vượt dịch ngoạn mục của Uniqlo, thương hiệu của tỷ phú Nhật BảnBí kíp vượt dịch ngoạn mục của Uniqlo, thương hiệu của tỷ phú Nhật Bản
Từ chàng trai Từ chàng trai "ế vợ" vì thu nhập thấp thành tỷ phú trẻ nhất Ấn Độ

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,000 124,000
AVPL/SJC HCM 122,000 124,000
AVPL/SJC ĐN 122,000 124,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,700 11,810
Nguyên liệu 999 - HN 11,690 11,800
Cập nhật: 23/04/2025 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
TPHCM - SJC 122.000 124.000
Hà Nội - PNJ 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
Hà Nội - SJC 122.000 124.000
Đà Nẵng - PNJ 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
Đà Nẵng - SJC 122.000 124.000
Miền Tây - PNJ 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
Miền Tây - SJC 122.000 124.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 124.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 124.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 116.000 ▼1000K 118.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 115.880 ▼1000K 118.380 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 115.150 ▼990K 117.650 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 114.920 ▼990K 117.420 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 81.530 ▼750K 89.030 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.970 ▼590K 69.470 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.950 ▼410K 49.450 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 106.150 ▼910K 108.650 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.940 ▼610K 72.440 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.680 ▼650K 77.180 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 73.230 ▼680K 80.730 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.090 ▼370K 44.590 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.760 ▼330K 39.260 ▼330K
Cập nhật: 23/04/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▼300K 11,840 ▼200K
Trang sức 99.9 11,210 ▼300K 11,830 ▼200K
NL 99.99 11,220 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▼300K 11,850 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▼300K 11,850 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▼300K 11,850 ▼200K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▼600K 12,000 ▼400K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▼600K 12,000 ▼400K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▼600K 12,000 ▼400K
Cập nhật: 23/04/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16090 16357 16942
CAD 18269 18545 19172
CHF 31289 31668 32326
CNY 0 3358 3600
EUR 29214 29483 30528
GBP 33974 34364 35310
HKD 0 3218 3421
JPY 177 182 188
KRW 0 0 18
NZD 0 15283 15874
SGD 19319 19598 20134
THB 696 759 812
USD (1,2) 25729 0 0
USD (5,10,20) 25768 0 0
USD (50,100) 25796 25830 26141
Cập nhật: 23/04/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,770 25,770 26,130
USD(1-2-5) 24,739 - -
USD(10-20) 24,739 - -
GBP 34,060 34,152 35,075
HKD 3,285 3,295 3,395
CHF 31,032 31,129 32,000
JPY 178.84 179.17 187.16
THB 737.71 746.82 799.28
AUD 16,375 16,434 16,882
CAD 18,508 18,568 19,073
SGD 19,441 19,501 20,119
SEK - 2,658 2,752
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,891 4,025
NOK - 2,452 2,540
CNY - 3,511 3,607
RUB - - -
NZD 15,187 15,328 15,779
KRW 16.87 17.59 18.89
EUR 29,095 29,118 30,358
TWD 720.23 - 871.93
MYR 5,505.92 - 6,210.98
SAR - 6,801.97 7,159.64
KWD - 82,624 87,854
XAU - - -
Cập nhật: 23/04/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,760 26,100
EUR 29,263 29,381 30,473
GBP 34,115 34,252 35,226
HKD 3,277 3,290 3,397
CHF 31,400 31,526 32,443
JPY 180.36 181.08 188.70
AUD 16,321 16,387 16,917
SGD 19,511 19,589 20,123
THB 761 764 797
CAD 18,446 18,520 19,038
NZD 15,328 15,839
KRW 17.43 19.22
Cập nhật: 23/04/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26100
AUD 16220 16320 16893
CAD 18426 18526 19077
CHF 31106 31136 32018
CNY 0 3517.7 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29089 29189 30062
GBP 34004 34054 35177
HKD 0 3330 0
JPY 179.39 179.89 186.41
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15305 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19408 19538 20260
THB 0 717.8 0
TWD 0 790 0
XAU 11300000 11300000 12500000
XBJ 11300000 11300000 12500000
Cập nhật: 23/04/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,120
USD20 25,780 25,830 26,120
USD1 25,780 25,830 26,120
AUD 16,347 16,497 17,568
EUR 29,545 29,695 30,871
CAD 18,377 18,477 19,796
SGD 19,562 19,712 20,185
JPY 181.83 183.33 188.02
GBP 34,311 34,461 35,248
XAU 12,198,000 0 12,402,000
CNY 0 3,398 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/04/2025 08:45