Từ chàng trai "ế vợ" vì thu nhập thấp thành tỷ phú trẻ nhất Ấn Độ

08:04 | 20/11/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
Ở tuổi 27, Vijay Shekhar Sharma chỉ kiếm được 10.000 rupee (134,3 USD) mỗi tháng, mức thu nhập khá khiêm tốn khiến chàng trai trẻ gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm đối tượng để kết hôn.
Từ chàng trai ế vợ vì thu nhập thấp thành tỷ phú trẻ nhất Ấn Độ - 1
Ông Vijay Shekhar Sharma, nhà sáng lập kiêm CEO của Paytm (Ảnh: Reuters).

"Giai đoạn năm 2004-2005, cha tôi từng khuyên tôi đóng cửa công ty và nhận một công việc có mức lương 30.000 rupee", ông Sharma - nhà sáng lập công ty thanh toán kỹ thuật số Paytm - nhớ lại.

Khi đó, ông Sharma đang sản xuất các nội dung di động cho một công ty nhỏ.

"Gia đình các cô gái có tiềm năng đều không gọi điện lại sau khi biết tôi chỉ kiếm được khoảng 10.000 rupee/tháng. Và thế là tôi trở thành một chàng trai không đủ tiêu chuẩn cưới vợ", ông Sharma chia sẻ.

Vào năm 2010, Sharma sáng lập công ty thanh toán kỹ thuật số Paytm. Tuần trước, công ty fintech này vừa chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) với mức vốn huy động 2,5 tỷ USD. Paytm là đại diện cho thế hệ những công ty khởi nghiệp của Ấn Độ niêm yết thành công trên sàn chứng khoán và tạo ra những triệu phú mới.

Ông Sharma sinh ra và lớn lên trong gia đình có cha là giáo viên, mẹ làm nội trợ tại một thành phố nhỏ ở bang Uttar Pradesh. Hiện, ông Sharma đã kết hôn và có con trai.

Vào năm 2017, ông Sharma trở thành tỷ phú trẻ nhất Ấn Độ. Dù vậy, ông Sharma vẫn có thói quen uống trà ở quán vỉa hè và thường đi bộ buổi sáng để mua sữa, bánh mì.

"Suốt một thời gian dài, cha mẹ tôi chẳng hiểu con trai họ đang làm gì", ông Sharma chia sẻ trong một buổi phỏng vấn vào năm 2015, khi Ant Group của Alibaba lần đầu tiên đầu tư vào Paytm. "Chỉ đến khi mẹ tôi đọc được một bài báo về giá trị tài sản của tôi, bà mới hỏi: Vijay, có thật là con có từng đó tiền như họ nói không?".

Theo Forbes, hiện nhà sáng lập kiêm CEO Paytm - hãng thanh toán hàng đầu Ấn Độ - đang sở hữu khối tài sản 2,4 tỷ USD.

Từ chàng trai ế vợ vì thu nhập thấp thành tỷ phú trẻ nhất Ấn Độ - 2
Ông Sharma hiện sở hữu khối tài sản khoản 2,4 tỷ USD (Ảnh: Reuters).

Hơn một thập kỷ trước, Paytm được thành lập với tư cách là một công ty nạp tiền di động. Công ty này sau đó tăng trưởng rất nhanh sau khi Uber thông báo Paytm được chọn là công cụ thanh toán nhanh của hãng tại Ấn Độ. Đến năm 2016, Paytm hưởng lợi lớn khi Chính phủ Ấn Độ loại bỏ tiền giấy có giá trị cao, điều giúp cho thanh toán điện tử tăng trưởng.

SoftBank và Berkshire Hathaway là hai trong số những nhà đầu tư khá sớm vào Paytm. Startup này sau đó tiếp tục mở rộng sang cung cấp các dịch vụ khác, từ bảo hiểm đến bán vàng, đặt vé xem phim và vé máy bay, nhận tiền gửi ngân hàng và kiều hối. Hãng hiện có khoảng 400 triệu người dùng, xử lý đến 25 triệu giao dịch mỗi ngày.

Trong khi Paytm là cái tên tiên phong trong lĩnh vực thanh toán kỹ thuật số ở Ấn Độ, thị trường này ngày càng trở nên cạnh tranh hơn. Cụ thể, cả Amazon, Google, WhatsApp và Walmart cũng tung ra các dịch vụ thanh toán khác tại đây vì muốn giành thị phần tại thị trường được dự báo có quy mô lên tới hơn 95.290 tỷ USD vào tháng 3/2025, theo hãng kiểm toán EY.

Sự tham gia của những gã khổng lồ toàn cầu có đôi chút khiến Sharma nghi ngại. Ông đã chia sẻ suy nghĩ này với tỷ phú Masayoshi Son - ông trùm sáng lập SoftBank.

"Tôi đã gọi cho ông ấy và hỏi cơ hội của chúng tôi là bao nhiêu?", ông Sharma kể lại.

Tỷ phú Son, người từng đầu tư rất sớm vào Yahoo! và Alibaba, khuyên Sharma nên "huy động thêm nhiều vốn hơn, nỗ lực gấp đôi, tập trung toàn bộ sức lực" vào việc xây dựng dịch vụ thanh toán. Điều này sẽ giúp Paytm trở nên khác biệt hơn so với các đối thủ vốn đã có thế mạnh về nhiều mảng kinh doanh chính khác.

Kể từ đó, Sharma luôn tự nhủ mình không bao giờ được nhìn về phía sau.

Trong khi một số nhà phân tích thị trường tỏ ra lo ngại về thời điểm Paytm thu lãi, ông Sharma vẫn tự tin về sự thành công của công ty.

Vào năm 2017, Paytm ra mắt ứng dụng thanh toán hóa đơn tại Canada và một năm sau đó xâm nhập thị trường Nhật Bản với một ví di động.

"Ước mơ của tôi là đem Paytm đến San Francisco, New York, London, Hồng Kông và Tokyo. Và khi mọi người nhìn thấy Paytm, họ sẽ nói: Bạn biết không, đó là công ty Ấn Độ đấy!", ông Sharma nói.

Theo Dân trí

2 thập kỷ 2 thập kỷ "liều lĩnh" và những cú đánh cược mới của tỷ phú Trần Đình Long
Cú Cú "đánh úp" đột ngột, tỷ phú Trần Đình Long hụt mất bộn tiền
Bill Gates và vợ cũ lần đầu xuất hiện cùng nhau sau vụ ly hôn Bill Gates và vợ cũ lần đầu xuất hiện cùng nhau sau vụ ly hôn "bom tấn"
Chủ tịch, CEO 8X và sự xuất hiện của tỷ phú USD trên sàn tại KienlongbankChủ tịch, CEO 8X và sự xuất hiện của tỷ phú USD trên sàn tại Kienlongbank
Tỷ phú trong Hồ sơ Pandora : Tỷ phú da màu giàu nhất nước Mỹ và những lùm xùm về việc trốn thuế - Bài 3Tỷ phú trong Hồ sơ Pandora : Tỷ phú da màu giàu nhất nước Mỹ và những lùm xùm về việc trốn thuế - Bài 3
Tỷ phú trong Hồ sơ Pandora: Tỷ phú Ấn Độ Anil Ambani và sự sụp đổ kinh hoàng - Bài 2Tỷ phú trong Hồ sơ Pandora: Tỷ phú Ấn Độ Anil Ambani và sự sụp đổ kinh hoàng - Bài 2

  • bidv-14-4
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 04:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 04:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 04:00

Chủ đề

prev
next