Bảo hiểm PVI bổ nhiệm chức danh Giám đốc các đơn vị thành viên

22:41 | 06/04/2023

5,885 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, Tổng giám đốc Bảo hiểm PVI, ông Phạm Anh Đức đã chính thức trao các Quyết định bổ nhiệm chức danh Giám đốc, phụ trách cho 3 Đơn vị thành viên là Bảo hiểm PVI Thanh Hóa, Bảo hiểm PVI Đông Nam Bộ và Bảo hiểm PVI Sài Gòn.

Theo các Quyết định có hiệu lực từ ngày 1/4/2023, ông Lê Ngọc Hải, Phó giám đốc Công ty Bảo hiểm PVI Thanh Hóa nhận nhiệm vụ phụ trách Công ty Bảo hiểm PVI Thanh Hóa với thời hạn 6 tháng thử thách.

Bảo hiểm PVI bổ nhiệm chức danh Giám đốc các đơn vị thành viên
Ông Lê Ngọc Hải nhận nhiệm vụ phụ trách Công ty Bảo hiểm PVI Thanh Hóa

Bổ nhiệm ông Huỳnh Quang Đức giữ chức vụ Giám đốc Công ty Bảo hiểm PVI Sài Gòn đến hết ngày 31/12/2025.

Bảo hiểm PVI bổ nhiệm chức danh Giám đốc các đơn vị thành viên
Ông Huỳnh Quang Đức giữ chức vụ Giám đốc Bảo hiểm PVI Sài Gòn

Tiếp nhận và bổ nhiệm ông Trần Văn Giáp giữ chức vụ Giám đốc Công ty Bảo hiểm PVI Đông Nam Bộ với thời hạn 3 năm (thời gian thử thách 6 tháng).

Bảo hiểm PVI bổ nhiệm chức danh Giám đốc các đơn vị thành viên
Ông Trần Văn Giáp giữ chức vụ Giám đốc Bảo hiểm PVI Đông Nam Bộ

Phát biểu tại các buổi lễ, Tổng giám đốc Phạm Anh Đức đã gửi những lời chúc mừng tốt đẹp tới các cán bộ được bổ nhiệm, giao trọng trách vào những vị trí quan trọng của Bảo hiểm PVI tại các Đơn vị thành viên.

Bên cạnh đó, Tổng giám đốc Phạm Anh Đức nhấn mạnh vị thế số 1 thị trường của Bảo hiển PVI; là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam được xếp hạng tín nhiệm tài chính A- bởi AM Best… Đây là điều kiện thuận lợi nhưng cũng là áp lực để Bảo hiểm PVI phát triển vươn cao, vươn xa.

Cảm ơn Ban lãnh đạo đã tin tưởng, giao trọng trách, các cán bộ được bổ nhiệm cam kết sẽ nỗ lực phấn đấu, hoàn thành tốt những nhiệm vụ mà Tổng công ty giao phó, cùng toàn hệ thống giữ vững vị thế của Bảo hiểm PVI và tận dụng tốt được những cơ hội mà vị thế của Bảo hiểm PVI mang lại để phát triển kinh doanh.

Hà Lê

Bảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ trên tất cả các chỉ tiêu tài chính tích cựcBảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ trên tất cả các chỉ tiêu tài chính tích cực
Tổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Công ty Bảo hiểm PVI DigitalTổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Công ty Bảo hiểm PVI Digital
AM Best điều chỉnh nâng hạng tín nhiệm tài chính của Bảo hiểm PVI từ B++ (Tốt) lên A-(Xuất sắc)AM Best điều chỉnh nâng hạng tín nhiệm tài chính của Bảo hiểm PVI từ B++ (Tốt) lên A-(Xuất sắc)
Wareflex phối hợp cùng Bảo hiểm PVI tổ chức chuỗi hội thảo cho các nhà cung cấp nhà kho và dịch vụ hậu cầnWareflex phối hợp cùng Bảo hiểm PVI tổ chức chuỗi hội thảo cho các nhà cung cấp nhà kho và dịch vụ hậu cần
Bảo hiểm PVI: Khát vọng cho thành công - Tầm nhìn cho phát triểnBảo hiểm PVI: Khát vọng cho thành công - Tầm nhìn cho phát triển
Hội Nông dân Việt Nam phối hợp Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốnHội Nông dân Việt Nam phối hợp Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,200 ▲300K 117,200
AVPL/SJC HCM 115,200 ▲300K 117,200
AVPL/SJC ĐN 115,200 ▲300K 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 09/06/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼50K 11,360 ▼50K
Trang sức 99.9 10,930 ▼50K 11,350 ▼50K
NL 99.99 10,690 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,520 ▲30K 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16424 16692 17266
CAD 18489 18766 19384
CHF 31059 31437 32088
CNY 0 3530 3670
EUR 29088 29358 30388
GBP 34480 34872 35808
HKD 0 3187 3389
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15392 15983
SGD 19693 19974 20501
THB 711 774 827
USD (1,2) 25776 0 0
USD (5,10,20) 25815 0 0
USD (50,100) 25843 25877 26219
Cập nhật: 09/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,852 25,852 26,212
USD(1-2-5) 24,818 - -
USD(10-20) 24,818 - -
GBP 34,832 34,926 35,862
HKD 3,258 3,268 3,367
CHF 31,226 31,323 32,206
JPY 176.52 176.84 184.77
THB 758.36 767.72 820.89
AUD 16,704 16,765 17,220
CAD 18,764 18,824 19,333
SGD 19,889 19,951 20,580
SEK - 2,659 2,752
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,918 4,053
NOK - 2,536 2,625
CNY - 3,584 3,681
RUB - - -
NZD 15,363 15,506 15,956
KRW 17.8 18.57 19.93
EUR 29,270 29,293 30,539
TWD 784.72 - 950.03
MYR 5,743.65 - 6,477.63
SAR - 6,823.79 7,182.87
KWD - 82,530 87,836
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,147 29,264 30,377
GBP 34,677 34,816 35,811
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,152 31,277 32,186
JPY 176.06 176.77 184.09
AUD 16,631 16,698 17,232
SGD 19,896 19,976 20,520
THB 775 778 813
CAD 18,699 18,774 19,301
NZD 15,465 15,972
KRW 18.33 20.20
Cập nhật: 09/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25830 25830 26210
AUD 16592 16692 17259
CAD 18667 18767 19322
CHF 31295 31325 32211
CNY 0 3586.8 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29369 29469 30244
GBP 34784 34834 35947
HKD 0 3270 0
JPY 176.62 177.62 184.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19844 19974 20703
THB 0 739.5 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11700000
XBJ 10000000 10000000 11700000
Cập nhật: 09/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 12:00