Hội Nông dân Việt Nam phối hợp Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn

11:36 | 27/03/2023

3,515 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sự kiện tiếp tục khẳng định chương trình hợp tác giữa Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Tổng Công ty Bảo hiểm PVI có ý nghĩa to lớn, nhằm đảm bảo cho các hội viên nông dân được bảo hiểm khi không may gặp phải những rủi ro trong cuộc sống.

Ngày 26/3, Tổng Công ty Bảo hiểm PVI phối hợp với Trung ương Hội nông dân Việt Nam, Hội Nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế và đại diện Đảng ủy, chính quyền phường Thủy Dương (thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế) chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe người vay vốn cho trường hợp ông Huỳnh Phúc Thanh (tổ 5 phường Thủy Dương) với số tiền bồi thường 50.000.000 đồng.

Hội Nông dân Việt Nam phối hợp Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn
Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam Đinh Khắc Đính, đại diện Hội Nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế, chính quyền phường Thủy Dương và Tổng Công ty Bảo hiểm PVI chia sẻ, động viên người thân của ông Huỳnh Phúc Thanh. Ảnh: Báo Dân Việt

Tham dự buổi chi trả bồi thường có Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam Đinh Khắc Đính, các lãnh đạo Hội Nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế, đại diện Đảng ủy, chính quyền phường Thủy Dương và ông Nguyễn Minh An – Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo hiểm PVI, Giám đốc Công ty Bảo hiểm PVI Huế.

Ông Huỳnh Phúc Thanh không may bị tai nạn lúc 18h ngày 31/10/2022 tại km830+530 quốc lộ 1A, thuộc địa phận phường Thủy Dương. Sự kiện chi trả bồi thường cho gia đình ông Huỳnh Phúc Thanh nằm trong chương trình hợp tác giữa Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Tổng Công ty Bảo hiểm PVI về thực hiện chương trình an sinh, phúc lợi cho hội viên hội nông dân.

Sản phầm bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn là một trong những sản phẩm bảo hiểm tự nguyện để bảo hiểm cho sinh mạng của người vay vốn qua ngân hàng chính sách và các ngân hàng thương mại có hợp đồng tín dụng với Hội Nông dân cơ sở trên toàn quốc. Sản phẩm bảo hiểm này nhằm giảm thiểu gánh nặng trả nợ cho những người thừa kế khi người vay vốn không may gặp rủi ro trong cuộc sống.

Hội Nông dân Việt Nam phối hợp Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn
Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam Đinh Khắc Đính, đại diện Hội Nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế, chính quyền phường Thủy Dương và Tổng Công ty Bảo hiểm PVI chia sẻ, động viên người thân của ông Huỳnh Phúc Thanh. Ảnh: Báo Dân Việt

Sự kiện tiếp tục khẳng định chương trình hợp tác giữa Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Tổng Công ty Bảo hiểm PVI thật sự có ý nghĩa to lớn, đảm bảo cho các hội viên được bảo hiểm khi không may gặp phải những rủi ro trong cuộc sống hằng ngày.

Phát biểu tại buổi chi trả bồi thường, Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam Đinh Khắc Đính đã chia sẻ, động viên người thân của ông Huỳnh Phúc Thanh.

Ông Đinh Khắc Đính cho biết, thực hiện chính sách an sinh xã hội của Đảng và Nhà nước, trong thời gian qua, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Tổng Công ty Bảo hiểm PVI triển khai phối hợp trong các cấp Hội Nông dân cả nước về tuyên truyền, vận động hội viên nông dân tham gia bảo hiểm của PVI. Sau thời gian triển khai trong cả nước, sự phối hợp giữa các cấp Hội Nông dân và PVI đã đem lại những kết quả rất tốt.

"Được biết gia đình ông Huỳnh Phúc Thanh mới tham gia bảo hiểm. Sau khi việc không may xảy ra, Hội Nông dân và PVI Huế đã kịp thời phối hợp với các cơ quan chức năng và gia đình hoàn thành các thủ tục chi trả bồi thường. Ở góc độ Trung ương Hội, chúng tôi ghi nhận, trân trọng và đánh giá rất cao hoạt động này. Từ việc này cũng đề nghị Hội Nông dân phường Thủy Dương, Hội Nông dân thị xã Hương Thủy và Hội Nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện tốt hơn nữa việc tuyên truyền, vận động hội viên đồng hành cùng PVI trong tham gia gói bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn", Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam nói.

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,200 ▲300K 117,200
AVPL/SJC HCM 115,200 ▲300K 117,200
AVPL/SJC ĐN 115,200 ▲300K 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 09/06/2025 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼50K 11,360 ▼50K
Trang sức 99.9 10,930 ▼50K 11,350 ▼50K
NL 99.99 10,690 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,520 ▲30K 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16437 16705 17279
CAD 18495 18772 19387
CHF 31078 31456 32092
CNY 0 3530 3670
EUR 29101 29371 30401
GBP 34488 34880 35816
HKD 0 3187 3389
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15408 15996
SGD 19697 19979 20504
THB 711 775 828
USD (1,2) 25776 0 0
USD (5,10,20) 25815 0 0
USD (50,100) 25843 25877 26219
Cập nhật: 09/06/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,852 25,852 26,212
USD(1-2-5) 24,818 - -
USD(10-20) 24,818 - -
GBP 34,832 34,926 35,862
HKD 3,258 3,268 3,367
CHF 31,226 31,323 32,206
JPY 176.52 176.84 184.77
THB 758.36 767.72 820.89
AUD 16,704 16,765 17,220
CAD 18,764 18,824 19,333
SGD 19,889 19,951 20,580
SEK - 2,659 2,752
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,918 4,053
NOK - 2,536 2,625
CNY - 3,584 3,681
RUB - - -
NZD 15,363 15,506 15,956
KRW 17.8 18.57 19.93
EUR 29,270 29,293 30,539
TWD 784.72 - 950.03
MYR 5,743.65 - 6,477.63
SAR - 6,823.79 7,182.87
KWD - 82,530 87,836
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,147 29,264 30,377
GBP 34,677 34,816 35,811
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,152 31,277 32,186
JPY 176.06 176.77 184.09
AUD 16,631 16,698 17,232
SGD 19,896 19,976 20,520
THB 775 778 813
CAD 18,699 18,774 19,301
NZD 15,465 15,972
KRW 18.33 20.20
Cập nhật: 09/06/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25830 25830 26210
AUD 16592 16692 17259
CAD 18667 18767 19322
CHF 31295 31325 32211
CNY 0 3586.8 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29369 29469 30244
GBP 34784 34834 35947
HKD 0 3270 0
JPY 176.62 177.62 184.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19844 19974 20703
THB 0 739.5 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11700000
XBJ 10000000 10000000 11700000
Cập nhật: 09/06/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 12:45