Hội Nông dân Việt Nam phối hợp Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn

11:36 | 27/03/2023

3,513 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sự kiện tiếp tục khẳng định chương trình hợp tác giữa Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Tổng Công ty Bảo hiểm PVI có ý nghĩa to lớn, nhằm đảm bảo cho các hội viên nông dân được bảo hiểm khi không may gặp phải những rủi ro trong cuộc sống.

Ngày 26/3, Tổng Công ty Bảo hiểm PVI phối hợp với Trung ương Hội nông dân Việt Nam, Hội Nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế và đại diện Đảng ủy, chính quyền phường Thủy Dương (thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế) chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe người vay vốn cho trường hợp ông Huỳnh Phúc Thanh (tổ 5 phường Thủy Dương) với số tiền bồi thường 50.000.000 đồng.

Hội Nông dân Việt Nam phối hợp Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn
Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam Đinh Khắc Đính, đại diện Hội Nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế, chính quyền phường Thủy Dương và Tổng Công ty Bảo hiểm PVI chia sẻ, động viên người thân của ông Huỳnh Phúc Thanh. Ảnh: Báo Dân Việt

Tham dự buổi chi trả bồi thường có Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam Đinh Khắc Đính, các lãnh đạo Hội Nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế, đại diện Đảng ủy, chính quyền phường Thủy Dương và ông Nguyễn Minh An – Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bảo hiểm PVI, Giám đốc Công ty Bảo hiểm PVI Huế.

Ông Huỳnh Phúc Thanh không may bị tai nạn lúc 18h ngày 31/10/2022 tại km830+530 quốc lộ 1A, thuộc địa phận phường Thủy Dương. Sự kiện chi trả bồi thường cho gia đình ông Huỳnh Phúc Thanh nằm trong chương trình hợp tác giữa Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Tổng Công ty Bảo hiểm PVI về thực hiện chương trình an sinh, phúc lợi cho hội viên hội nông dân.

Sản phầm bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn là một trong những sản phẩm bảo hiểm tự nguyện để bảo hiểm cho sinh mạng của người vay vốn qua ngân hàng chính sách và các ngân hàng thương mại có hợp đồng tín dụng với Hội Nông dân cơ sở trên toàn quốc. Sản phẩm bảo hiểm này nhằm giảm thiểu gánh nặng trả nợ cho những người thừa kế khi người vay vốn không may gặp rủi ro trong cuộc sống.

Hội Nông dân Việt Nam phối hợp Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn
Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam Đinh Khắc Đính, đại diện Hội Nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế, chính quyền phường Thủy Dương và Tổng Công ty Bảo hiểm PVI chia sẻ, động viên người thân của ông Huỳnh Phúc Thanh. Ảnh: Báo Dân Việt

Sự kiện tiếp tục khẳng định chương trình hợp tác giữa Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Tổng Công ty Bảo hiểm PVI thật sự có ý nghĩa to lớn, đảm bảo cho các hội viên được bảo hiểm khi không may gặp phải những rủi ro trong cuộc sống hằng ngày.

Phát biểu tại buổi chi trả bồi thường, Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam Đinh Khắc Đính đã chia sẻ, động viên người thân của ông Huỳnh Phúc Thanh.

Ông Đinh Khắc Đính cho biết, thực hiện chính sách an sinh xã hội của Đảng và Nhà nước, trong thời gian qua, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và Tổng Công ty Bảo hiểm PVI triển khai phối hợp trong các cấp Hội Nông dân cả nước về tuyên truyền, vận động hội viên nông dân tham gia bảo hiểm của PVI. Sau thời gian triển khai trong cả nước, sự phối hợp giữa các cấp Hội Nông dân và PVI đã đem lại những kết quả rất tốt.

"Được biết gia đình ông Huỳnh Phúc Thanh mới tham gia bảo hiểm. Sau khi việc không may xảy ra, Hội Nông dân và PVI Huế đã kịp thời phối hợp với các cơ quan chức năng và gia đình hoàn thành các thủ tục chi trả bồi thường. Ở góc độ Trung ương Hội, chúng tôi ghi nhận, trân trọng và đánh giá rất cao hoạt động này. Từ việc này cũng đề nghị Hội Nông dân phường Thủy Dương, Hội Nông dân thị xã Hương Thủy và Hội Nông dân tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện tốt hơn nữa việc tuyên truyền, vận động hội viên đồng hành cùng PVI trong tham gia gói bảo hiểm sức khỏe cho người vay vốn", Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam nói.

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,500 ▲4500K 122,500 ▲4500K
AVPL/SJC HCM 120,500 ▲4500K 122,500 ▲4500K
AVPL/SJC ĐN 120,500 ▲4500K 122,500 ▲4500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,670 ▲340K 11,810 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 11,660 ▲340K 11,809 ▲209K
Cập nhật: 22/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
TPHCM - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Hà Nội - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Hà Nội - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Đà Nẵng - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Đà Nẵng - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Miền Tây - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Miền Tây - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 117.000 ▲3500K 119.500 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 116.880 ▲3500K 119.380 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 116.140 ▲3470K 118.640 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 115.910 ▲3470K 118.410 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.280 ▲2630K 89.780 ▲2630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 62.560 ▲2050K 70.060 ▲2050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 42.360 ▲1450K 49.860 ▲1450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 107.060 ▲3200K 109.560 ▲3200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 65.550 ▲2140K 73.050 ▲2140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 70.330 ▲2280K 77.830 ▲2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 73.910 ▲2380K 81.410 ▲2380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.460 ▲1310K 44.960 ▲1310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.090 ▲1160K 39.590 ▲1160K
Cập nhật: 22/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,620 ▲400K 12,140 ▲350K
Trang sức 99.9 11,610 ▲400K 12,130 ▲350K
NL 99.99 11,620 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,620 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,850 ▲400K 12,150 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,850 ▲400K 12,150 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,850 ▲400K 12,150 ▲350K
Miếng SJC Thái Bình 12,050 ▲450K 12,250 ▲450K
Miếng SJC Nghệ An 12,050 ▲450K 12,250 ▲450K
Miếng SJC Hà Nội 12,050 ▲450K 12,250 ▲450K
Cập nhật: 22/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16136 16403 16985
CAD 18240 18516 19136
CHF 31412 31791 32439
CNY 0 3358 3600
EUR 29259 29529 30556
GBP 33945 34334 35278
HKD 0 3209 3411
JPY 178 182 188
KRW 0 0 18
NZD 0 15296 15890
SGD 19317 19596 20113
THB 697 760 813
USD (1,2) 25648 0 0
USD (5,10,20) 25686 0 0
USD (50,100) 25714 25748 26090
Cập nhật: 22/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,730 25,730 26,090
USD(1-2-5) 24,701 - -
USD(10-20) 24,701 - -
GBP 34,238 34,330 35,250
HKD 3,280 3,290 3,389
CHF 31,508 31,606 32,487
JPY 180.55 180.87 188.98
THB 746.12 755.34 808.18
AUD 16,401 16,460 16,911
CAD 18,487 18,547 19,050
SGD 19,513 19,574 20,184
SEK - 2,672 2,767
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,928 4,063
NOK - 2,452 2,549
CNY - 3,506 3,602
RUB - - -
NZD 15,217 15,358 15,805
KRW 16.89 17.61 18.91
EUR 29,371 29,395 30,649
TWD 720.18 - 871.18
MYR 5,528.73 - 6,236.88
SAR - 6,789.96 7,147.15
KWD - 82,382 87,599
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,710 25,730 26,070
EUR 29,308 29,426 30,519
GBP 34,090 34,227 35,201
HKD 3,272 3,285 3,392
CHF 31,441 31,567 32,486
JPY 180.18 180.90 188.52
AUD 16,314 16,380 16,909
SGD 19,515 19,593 20,127
THB 761 764 798
CAD 18,411 18,485 19,002
NZD 15,317 15,827
KRW 17.40 19.19
Cập nhật: 22/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25720 25720 26080
AUD 16306 16406 16974
CAD 18403 18503 19055
CHF 31643 31673 32570
CNY 0 3508.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29415 29515 30393
GBP 34206 34256 35374
HKD 0 3330 0
JPY 181.78 182.28 188.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15374 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19468 19598 20332
THB 0 725.8 0
TWD 0 790 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11500000 11500000 12100000
Cập nhật: 22/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,700 25,750 26,100
USD20 25,700 25,750 26,100
USD1 25,700 25,750 26,100
AUD 16,301 16,451 17,519
EUR 29,422 29,572 30,750
CAD 18,304 18,404 19,720
SGD 19,501 19,651 20,127
JPY 180.58 182.08 186.77
GBP 34,199 34,349 35,138
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,397 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 13:00