VietinBank xuất sắc giật 3 giải thưởng tại Sao Khuê năm 2021

07:37 | 25/04/2021

411 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 24/4/2021, Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ Công nghệ Thông tin (CNTT) Việt Nam (VINASA) chính thức công bố và trao Giải thưởng Sao Khuê 2021. Tại đây, 3 sản phẩm, dịch vụ (SPDV) Ngân hàng (NH) của VietinBank gồm: Ứng dụng Ngân hàng số VietinBank iPay Mobile (iPay Mobile), Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho khách hàng doanh nghiệp (KHDN) - VietinBank eFAST (VietinBank eFAST) và Dịch vụ kết nối ERP dành cho KHDN - VietinBank ERP-Connect (Dịch vụ kết nối ERP) đã đạt Giải thưởng Sao Khuê 2021. Trong đó, VietinBank iPay Mobile tiếp tục lọt vào Top 10 Sao Khuê 2 năm liên tiếp.

Năm 2021, VINASA tiếp tục đẩy mạnh vai trò tiên phong trong công cuộc chuyển đổi số với khẩu hiệu “Thúc đẩy các nền tảng, giải pháp số - Tiên phong phát triển các hệ sinh thái số, Danh hiệu Sao Khuê góp phần quảng bá, xây dựng thương hiệu cho Ngành Công nghiệp phần mềm và dịch vụ CNTT Việt Nam, giúp người sử dụng lựa chọn các sản phẩm CNTT tốt nhất, đồng thời góp phần xây dựng sản phẩm phần mềm theo chiến lược phát triển doanh nghiệp công nghệ “Make in Vietnam” do Bộ Thông tin và Truyền thông đề ra.

Giải thưởng Sao Khuê 2021 đã lập “kỷ lục” với gần 300 đề cử từ 161 doanh nghiệp, tăng đến 57,8% so với năm 2020. Đây là con số lớn nhất về số lượng đề cử và doanh nghiệp đăng ký tham gia kể từ khi Chương trình ra đời (năm 2003) đến nay. Năm nay, VietinBank đã xuất sắc có 3 SPDV nhận Giải thưởng Sao Khuê 2021 gồm: Ứng dụng Ngân hàng số VietinBank iPay Mobile, Dịch vụ Ngân hàng điện tử dành cho KHDN - VietinBank eFAST và Dịch vụ kết nối ERP dành cho KHDN - VietinBank ERP-Connect. Riêng đối với iPay Mobile, đây là lần thứ 4 sản phẩm này được xướng danh tại Sao Khuê và VietinBank iPay Mobile là sản phẩm lần thứ 2 liên tiếp nằm trong Top 10 Sao Khuê.

VietinBank xuất sắc giật 3 giải thưởng tại Sao Khuê năm 2021
Ông Lê Duy Hải - Giám đốc Khối KHDN VietinBank vinh dự nhận Giải thưởng Sao Khuê với 2 SPDV gồm: VietinBank eFAST và Dịch vụ kết nối ERP dành cho KHDN

Đón đầu làn sóng chuyển đổi số và Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra tại các NH, VietinBank đã đầu tư mạnh mẽ vào phát triển NH số với Ứng dụng Ngân hàng số và cho ra mắt VietinBank iPay Mobile. iPay Mobile được đánh giá là một ứng dụng NH số đột phá về dịch vụ lẫn thiết kế, đứng đầu về tốc độ và an toàn bảo mật, mang đến cho người dùng những trải nghiệm trọn vẹn khi giao dịch trên di động.

Theo đó, iPay Mobile sở hữu các tính năng đáp ứng tối đa nhu cầu giao giao dịch của khách hàng từ quản lý tài khoản thanh toán, tài khoản thẻ tín dụng, truy vấn số dư, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, trả nợ vay, gửi tiết kiệm đến các tính năng vượt trội như: Thanh toán dùng QRPay, rút tiền tại các ATM mà không cần mang thẻ vật lý, mua sắm trực tuyến, đặt vé máy bay, vé xem phim, thanh toán hóa đơn, mua sắm bằng thẻ tín dụng cùng hàng trăm các tiện ích khác.

Mới đây, VietinBank đã triển khai giải pháp Định danh trực tuyến eKYC cho phép KH thực hiện mở tài khoản thanh toán trực tuyến vô cùng đơn giản, nhanh chóng. Như vậy, thay vì phải ra quầy giao dịch thì giờ đây KH ở bất cứ nơi đâu, bất cứ khi nào đều có thể tận hưởng trọn vẹn các dịch vụ của NH số, kể cả việc mở tài khoản thanh toán. Song song với đó, VietinBank còn triển khai FacePay - phương thức xác thực giao dịch bằng sinh trắc học khuôn mặt, mang tới sự an tâm hơn cho KH khi thực hiện các giao dịch tài chính qua ứng dụng của NH. Đây cũng chính là điểm khác biệt của VietinBank so với các NH khác khi triển khai eKYC tới KH.

VietinBank xuất sắc giật 3 giải thưởng tại Sao Khuê năm 2021
VietinBank iPay Mobile lần thứ 2 liên tiếp lọt Top 10 Giải thưởng Sao Khuê

VietinBank iPay Mobile phát triển trên nền tảng công nghệ mới dựa trên giao diện lập trình ứng dụng mở (Open APIs) với tên gọi VietinBank iConnect. Với nền tảng hiện đại này, VietinBank có thể dễ dàng cung cấp các APIs ra bên ngoài giúp các công ty Fintech, các ứng dụng Mobile Apps trên thị trường dễ dàng kết nối và cung cấp dịch vụ tài chính - NH của VietinBank trên chính ứng dụng của mình, góp phần bán chéo SPDV và xây dựng một hệ sinh thái toàn diện, trong đó KH là trung tâm và được tận hưởng mọi tính năng, tiện ích.

Đối với ứng dụng VietinBank eFAST - kênh phân phối dịch vụ NH cho phép KHDN thực hiện các giao dịch NH qua Internet trên một website bảo mật được duy trì bởi VietinBank. Đây là lần thứ 3 VietinBank eFAST đạt Giải thưởng Sao Khuê.

Theo đó, VietinBank eFAST được xây dựng để trở thành “trợ lý ảo” thấu hiểu từng nhu cầu giao dịch nhằm mang tới những trải nghiệm hoàn hảo cho mỗi KHDN. Cụ thể, VietinBank eFAST sở hữu UI/UX (giao diện/trải nghiệm người dùng) được thiết kế theo xu hướng Responsive Web Design - thân thiện, đáp ứng được mọi thiết bị và môi trường người dùng, đa ngôn ngữ (Việt, Anh, Trung, Hàn, Nhật) với đầy đủ các chức năng giao dịch tại quầy như: Vấn tin, chuyển tiền, thanh toán, tín dụng, tiền gửi, nộp Ngân sách Nhà nước (NSNN), thanh toán hóa đơn… Đồng thời, VietinBank còn không ngừng đầu tư, nâng cấp, bổ sung các tính năng mới trên VietinBank eFAST nhằm tối ưu hóa trải nghiệm của KH khi sử dụng dịch vụ.

Năm 2019, VietinBank đã triển khai đồng thời 2 giải pháp xác thực giao dịch điện tử là Keypass (Hard token) và VietinBank OTP (Ứng dụng trên thiết bị di động) với tính năng ký giao dịch với C/R OTP (Dynamic Signature) (chuẩn quốc tế OATH), đáp ứng tiêu chuẩn xác thực giao dịch hạn mức loại cao nhất. Năm 2019 cũng là năm đánh dấu mốc khi VietinBank trở thành NH nội địa đầu tiên cung cấp dịch vụ bán ngoại tệ.

Năm 2020, VietinBank eFAST triển khai thêm dịch vụ mua bán ngoại tệ mang đến sự thuận lợi cho các KH khi giao dịch. Bên cạnh dịch vụ SMS Banking, tháng 7/2020 VietinBank triển khai thêm dịch vụ OTT (Over the top) giúp cập nhật nhanh chóng các biến động thông tin tài khoản và nhắc nợ khoản vay ngay trên ứng dụng. Tất cả các dịch vụ trên kênh Ebank đều được VietinBank khai thác triệt để trong năm 2020 với sự cập nhật không ngừng các công nghệ mới.

Đặc biệt, vào tháng 1/2021, các KH của VietinBank còn được trải nghiệm thêm tính năng Chi lương tự động (cho phép chi lương 24/7, mọi lúc, mọi nơi, hoàn toàn tự động) và dịch vụ Chuyển tiền theo file (nâng số lượng điện từ 300 giao dịch/file lên 5.000 giao dịch/file, với tốc độ xử lý 0,02s/giao dịch). Bên cạnh đó eFAST còn phát triển các dịch vụ đặc thù nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của các KH khó tính nhất. Các dịch vụ quản lý tài khoản chuyên thu, kết nối ERP, QR Home, dịch vụ We Transfer (Gửi chứng từ qua VietinBank eFAST, hoàn chứng từ gốc sau)… có số lượng KH quan tâm và đặt hàng triển khai ngày càng cao, góp phần khẳng định uy tín của VietinBank. Đến nay, đã có khoảng hơn 80.000 KH đang sử dụng và hơn 18.000 lượt tải VietinBank eFAST trên ứng dụng dịch vụ.

VietinBank xuất sắc giật 3 giải thưởng tại Sao Khuê năm 2021
Ông Đàm Hồng Tiến - Giám đốc Khối Bán lẻ VietinBank (ngoài cùng bên phải) chụp hình cùng Top 10 Sao Khuê 2021

Năm 2021, VietinBank tiếp tục triển khai Gói eFAST 0 đồng miễn phí cho các KH mới đăng ký mới dịch vụ NH điện tử. Theo đó, các KH mới sẽ được hưởng ưu đãi miễn phí nhiều loại phí như: Phí duy trì, phí chuyển tiền, chi lương… lên tới 12 tháng.

Một “tân binh” nữa của VietinBank đã xuất sắc góp mặt trong hạng mục Giải thưởng Sao Khuê 2021 đó là Dịch vụ kết nối ERP dành cho KHDN.

Dịch vụ kết nối ERP của VietinBank là bước tiến tiếp theo của NH nhằm đáp ứng các thay đổi mạnh mẽ trong kì vọng của KHDN trong việc tích hợp các giải pháp tài chính chặt chẽ hơn, cập nhật trạng thái dịch vụ theo thời gian thực và tính minh bạch được cải thiện trên nhiều phương diện. Cụ thể, KH sẽ thao tác trực tiếp trên phần mềm kế toán/hệ thống ERP của đơn vị để thực hiện các nghiệp vụ NH mà không cần qua NH hay sử dụng hệ thống Internet Banking của NH.

Các SPDV cung cấp qua kênh Dịch vụ kết nối ERP của VietinBank rất đa dạng: Vấn tin số dư tài khoản; sao kê lịch sử giao dịch; chuyển tiền theo file; chuyển khoản trong/ngoài hệ thống; chuyển tiền nhanh 24/7; Nộp NSNN theo file; chi lương; báo cáo thống kê giao dịch; báo cáo chuyên thu…

VietinBank hỗ trợ xây dựng ERP adapter cho các KH có nhu cầu tích hợp đặc thù; đáp ứng xử lý các chuẩn định dạng file quốc tế XML ISO 20022; đồng thời phát triển hợp tác chiến lược với các đối tác cung cấp giải pháp quản trị tài chính DN lớn trên thị trường. Theo đó, VietinBank hiện là NH duy nhất tích hợp được với cả phần mềm MISA SME.net và AMIS Accounting trên nền tảng Cloud; NH duy nhất tích hợp với phần mềm AMNote của NC9; phần mềm Bravo phiên bản 8.

Hướng đến mục tiêu phát triển bền vững, lấy KH làm trung tâm và nâng cao giá trị cho KH, VietinBank sẽ có thêm nhiều sự hợp tác, kết nối hệ thống để cung cấp thêm các dịch vụ tiện ích khác tới KH trong thời gian tới cũng như tiếp tục tiên phong và định hình các chuẩn tích hợp cung cấp trên thị trường.

Đặc biệt, năm 2021, VietinBank đã chính thức triển khai Gói tài khoản “VietinBank - Ngân hàng giao dịch lựa chọn hàng đầu của DN” dành cho các KHDN với nhiều sách ưu đãi miễn phí lên tới 3 năm.

Đến nay, Dịch vụ kết nối ERP đã có được số lượng KH kết nối tăng trưởng mạnh mẽ (tăng hơn 5 lần số lượng KH kết nối trực tiếp; tăng gần 3 lần số lượng KH qua đơn vị liên kết) trong năm 2020.

Những kết quả đạt được tại Sao Khuê 2021 chính là sự ghi nhận đồng thời là động lực để VietinBank tiếp tục sáng tạo hơn nữa, xứng đáng với với vị thế là NH thương mại hàng đầu, chủ lực, trụ cột của Ngành NH. Trong thời gian tới, VietinBank sẽ tiếp tục nghiên cứu, phát triển các SPDV nhằm đáp ứng phù hợp với công cuộc chuyển đổi số và xây dựng cuộc sống số tiện ích, hiện đại, toàn diện tại Việt Nam.

Tuệ An

VietinBank tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021VietinBank tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021
VietinBank và Novaland hợp tác chiến lượcVietinBank và Novaland hợp tác chiến lược
VietinBank lần thứ 3 liên tiếp vào Top 300 Thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất thế giớiVietinBank lần thứ 3 liên tiếp vào Top 300 Thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất thế giới
Tổng tài sản của VietinBank năm 2020 tăng hơn 8%Tổng tài sản của VietinBank năm 2020 tăng hơn 8%

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▲400K 11,610 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▲400K 11,600 ▲350K
Cập nhật: 21/04/2025 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▲4000K 116.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▲3990K 115.880 ▲3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▲3970K 115.170 ▲3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▲3960K 114.940 ▲3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▲3000K 87.150 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▲2340K 68.010 ▲2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▲1670K 48.410 ▲1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▲3670K 106.360 ▲3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▲2440K 70.910 ▲2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▲2600K 75.550 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▲2720K 79.030 ▲2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▲1500K 43.650 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▲1320K 38.430 ▲1320K
Cập nhật: 21/04/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▲400K 11,790 ▲450K
Trang sức 99.9 11,210 ▲400K 11,780 ▲450K
NL 99.99 11,220 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲400K 11,800 ▲450K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Cập nhật: 21/04/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16114 16381 16967
CAD 18223 18499 19124
CHF 31491 31871 32527
CNY 0 3358 3600
EUR 29270 29540 30573
GBP 33889 34278 35229
HKD 0 3203 3405
JPY 177 181 187
KRW 0 0 18
NZD 0 15258 15851
SGD 19331 19611 20141
THB 697 760 814
USD (1,2) 25615 0 0
USD (5,10,20) 25653 0 0
USD (50,100) 25681 25715 26060
Cập nhật: 21/04/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 34,226 34,318 35,228
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,600 31,698 32,587
JPY 180.2 180.52 188.59
THB 745.03 754.23 807.01
AUD 16,392 16,451 16,902
CAD 18,498 18,557 19,056
SGD 19,531 19,592 20,212
SEK - 2,674 2,768
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,445 2,531
CNY - 3,513 3,609
RUB - - -
NZD 15,214 15,356 15,808
KRW 16.96 - 19
EUR 29,403 29,427 30,686
TWD 720.96 - 872.84
MYR 5,536.18 - 6,245.4
SAR - 6,781.86 7,138.75
KWD - 82,281 87,521
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,720 26,060
EUR 29,244 29,361 30,452
GBP 34,008 34,145 35,117
HKD 3,270 3,283 3,390
CHF 31,496 31,622 32,544
JPY 179.63 180.35 187.93
AUD 16,241 16,306 16,835
SGD 19,514 19,592 20,127
THB 760 763 797
CAD 18,425 18,499 19,017
NZD 15,221 15,730
KRW 17.46 19.26
Cập nhật: 21/04/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16273 16373 16935
CAD 18402 18502 19060
CHF 31717 31747 32621
CNY 0 3515.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29423 29523 30401
GBP 34169 34219 35340
HKD 0 3330 0
JPY 180.91 181.41 187.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15344 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19477 19607 20339
THB 0 726.6 0
TWD 0 790 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 11200000 11200000 11800000
Cập nhật: 21/04/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,695 25,745 26,120
USD20 25,695 25,745 26,120
USD1 25,695 25,745 26,120
AUD 16,331 16,481 17,543
EUR 29,592 29,742 30,915
CAD 18,350 18,450 19,770
SGD 19,566 19,716 20,179
JPY 180.96 182.46 187.08
GBP 34,280 34,430 35,315
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,400 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 21:00