Vay vốn quốc tế có dễ?

15:22 | 27/08/2021

882 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với việc Việt Nam được cả 3 tổ chức quốc tế nâng triển vọng, kế hoạch huy động vốn quốc tế của nhiều doanh nghiệp sẽ thuận lợi hơn.

Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng có thể tiếp cận được nguồn vốn này, và nó cũng tiềm ẩn không ít rủi ro.

Novaland vừa phát hành thành công 300 triệu USD trái phiếu chuyển đổi quốc tế.
Novaland vừa phát hành thành công 300 triệu USD trái phiếu chuyển đổi quốc tế.

Bùng nổ phát hành trái phiếu quốc tế

Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (Novaland) vừa phát hành thành công 300 triệu USD trái phiếu chuyển đổi quốc tế, không kèm chứng quyền, không tài sản bảo đảm (TSĐB). Trái phiếu có kỳ hạn 5 năm, lãi suất cố định 5,25%/năm.

Không chỉ Novaland, nhiều doanh nghiệp khác cũng đã huy động và đang lên kế hoạch huy động vốn quốc tế.
Theo các chuyên gia, hiện nay đang là thời cơ vàng để các doanh nghiệp trong nước huy động vốn quốc tế. Bởi việc Việt Nam đã được cả Moody's, S&P và Fitch Rating nâng triển vọng, trong khi nhiều quốc gia khác bị hạ bậc tín nhiệm.

Bên cạnh đó, hiện thanh khoản trên thị trường tài chính toàn cầu đang dư thừa khá lớn nhờ các gói kích thích tiền tệ khổng lồ của nhiều nền kinh tế lớn, và dòng tiền này đang nhắm đến tài sản của các nền kinh tế mới nổi có triển vọng tốt như Việt Nam.

Điều kiện thuận lợi

Tuy nhiên theo các chuyên gia, hiện xếp hạng của Việt Nam cũng như xếp hạng của các doanh nghiệp vẫn nằm ở hạn mức chưa được tín nhiệm đầu tư. Ngay cả việc Việt Nam được cả 3 tổ chức quốc tế nói trên nâng triển vọng cũng chỉ giúp các doanh nghiệp dễ huy động vốn quốc tế hơn, chứ lãi suất sẽ không thể thấp hơn.

Chẳng hạn, BIM Land- một thành viên của BIM Group. Hồi đầu tháng 5 vừa qua, Bim Land cũng phát hành 200 triệu USD trái phiếu quốc tế với lãi suất lên tới 7,375%/năm.

Nếu so với lãi suất cho vay VND trung- dài hạn trong nước (9-11%/năm) thì mức lãi suất trái phiếu quốc tế của BIM thấp hơn khá nhiều. Còn nếu so với lãi vay USD trong nước thì lãi suất trái phiếu quốc tế chưa hẳn đã thấp hơn. Tuy nhiên, hiện chỉ các doanh nghiệp xuất khẩu mới đủ điều kiện vay USD.

Đó là chưa kể việc vay vốn bằng ngoại tệ sẽ phải đối mặt rủi ro tỷ giá. Bởi các doanh nghiệp vay ngoại tệ nên khi trả nợ cũng sẽ phải trả bằng ngoại tệ. Nếu khi trả nợ mà tỷ giá tăng cao cũng có nghĩa các doanh nghiếp sẽ phải mất nhiều tiền hơn để trả nợ cho các nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, tỷ giá USD/VND khá ổn định như hiện nay cũng là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp. Hơn nữa, các doanh nghiệp có thể sử dụng công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.

Ngoài ra, chi phí phát hành trái phiếu quốc tế cũng không hề nhỏ vì khi muốn phát hành trái phiếu trên thị trường quốc tế, các nhà phát hành phải thuê các tổ chức tư vấn, thu xếp phát hành và tổ chức roadshow để quảng bá cho trái phiếu của mình.

Ngay cả khi chấp nhận những rủi ro như trên thì không phải doanh nghiệp nào cũng đáp ứng đủ điều kiện để được phát hành trái phiếu quốc tế, thậm chí nếu đủ điều kiện, cũng chưa chắc đã thành công.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

Nợ Trung Quốc với số tiền lớn, Montenegro được châu Âu Nợ Trung Quốc với số tiền lớn, Montenegro được châu Âu "cứu"
BIC chi trả hơn 1 tỷ đồng quyền lợi bảo hiểm cho khách hàng vay vốn tại Kon TumBIC chi trả hơn 1 tỷ đồng quyền lợi bảo hiểm cho khách hàng vay vốn tại Kon Tum
Thời hạn vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội tối đa 25 nămThời hạn vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội tối đa 25 năm

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,500 ▲4500K 122,500 ▲4500K
AVPL/SJC HCM 120,500 ▲4500K 122,500 ▲4500K
AVPL/SJC ĐN 120,500 ▲4500K 122,500 ▲4500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,670 ▲340K 11,810 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 11,660 ▲340K 11,809 ▲209K
Cập nhật: 22/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
TPHCM - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Hà Nội - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Hà Nội - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Đà Nẵng - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Đà Nẵng - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Miền Tây - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Miền Tây - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.500 ▲4500K 122.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 117.000 ▲3500K 119.500 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 116.880 ▲3500K 119.380 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 116.140 ▲3470K 118.640 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 115.910 ▲3470K 118.410 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.280 ▲2630K 89.780 ▲2630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 62.560 ▲2050K 70.060 ▲2050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 42.360 ▲1450K 49.860 ▲1450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 107.060 ▲3200K 109.560 ▲3200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 65.550 ▲2140K 73.050 ▲2140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 70.330 ▲2280K 77.830 ▲2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 73.910 ▲2380K 81.410 ▲2380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.460 ▲1310K 44.960 ▲1310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.090 ▲1160K 39.590 ▲1160K
Cập nhật: 22/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,620 ▲400K 12,140 ▲350K
Trang sức 99.9 11,610 ▲400K 12,130 ▲350K
NL 99.99 11,620 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,620 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,850 ▲400K 12,150 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,850 ▲400K 12,150 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,850 ▲400K 12,150 ▲350K
Miếng SJC Thái Bình 12,050 ▲450K 12,250 ▲450K
Miếng SJC Nghệ An 12,050 ▲450K 12,250 ▲450K
Miếng SJC Hà Nội 12,050 ▲450K 12,250 ▲450K
Cập nhật: 22/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16136 16403 16985
CAD 18240 18516 19136
CHF 31412 31791 32439
CNY 0 3358 3600
EUR 29259 29529 30556
GBP 33945 34334 35278
HKD 0 3209 3411
JPY 178 182 188
KRW 0 0 18
NZD 0 15296 15890
SGD 19317 19596 20113
THB 697 760 813
USD (1,2) 25648 0 0
USD (5,10,20) 25686 0 0
USD (50,100) 25714 25748 26090
Cập nhật: 22/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,730 25,730 26,090
USD(1-2-5) 24,701 - -
USD(10-20) 24,701 - -
GBP 34,238 34,330 35,250
HKD 3,280 3,290 3,389
CHF 31,508 31,606 32,487
JPY 180.55 180.87 188.98
THB 746.12 755.34 808.18
AUD 16,401 16,460 16,911
CAD 18,487 18,547 19,050
SGD 19,513 19,574 20,184
SEK - 2,672 2,767
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,928 4,063
NOK - 2,452 2,549
CNY - 3,506 3,602
RUB - - -
NZD 15,217 15,358 15,805
KRW 16.89 17.61 18.91
EUR 29,371 29,395 30,649
TWD 720.18 - 871.18
MYR 5,528.73 - 6,236.88
SAR - 6,789.96 7,147.15
KWD - 82,382 87,599
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,710 25,730 26,070
EUR 29,308 29,426 30,519
GBP 34,090 34,227 35,201
HKD 3,272 3,285 3,392
CHF 31,441 31,567 32,486
JPY 180.18 180.90 188.52
AUD 16,314 16,380 16,909
SGD 19,515 19,593 20,127
THB 761 764 798
CAD 18,411 18,485 19,002
NZD 15,317 15,827
KRW 17.40 19.19
Cập nhật: 22/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25720 25720 26080
AUD 16306 16406 16974
CAD 18403 18503 19055
CHF 31643 31673 32570
CNY 0 3508.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29415 29515 30393
GBP 34206 34256 35374
HKD 0 3330 0
JPY 181.78 182.28 188.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15374 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19468 19598 20332
THB 0 725.8 0
TWD 0 790 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11500000 11500000 12100000
Cập nhật: 22/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,700 25,750 26,100
USD20 25,700 25,750 26,100
USD1 25,700 25,750 26,100
AUD 16,301 16,451 17,519
EUR 29,422 29,572 30,750
CAD 18,304 18,404 19,720
SGD 19,501 19,651 20,127
JPY 180.58 182.08 186.77
GBP 34,199 34,349 35,138
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,397 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 13:00