Nợ Trung Quốc với số tiền lớn, Montenegro được châu Âu "cứu"

07:17 | 21/06/2021

346 lượt xem
|
Một khoản vay lớn từ Trung Quốc vào năm 2014 cho kế hoạch xây dựng đoạn đường cao tốc đã đẩy nợ công của Montenegro, quốc gia nhỏ bé vùng Tây Balkan, tăng vọt và buộc chính phủ nước này "cầu cứu" EU.
Nợ Trung Quốc với số tiền lớn, Montenegro được châu Âu cứu - 1
Bộ trưởng Tài chính Montenegro Milojko Spajic (Ảnh: Reuters).

Báo Bưu điện Hoa Nam buổi sáng (SCMP) ngày 18/6 dẫn lời Bộ trưởng Tài chính Montenegro Milojko Spajic cho biết, một tổ chức tài chính nhà nước châu Âu đã sẵn sàng tái cấp vốn 809 triệu USD tiền nước này nợ Trung Quốc, cho phép Montenegro tiết kiệm thêm tiền và cắt giảm lãi suất.

Montenegro sử dụng khoản vay từ Trung Quốc vào năm 2014 để xây dựng một đoạn đường cao tốc từ bờ biển Adriatic của Montenegro - một thành viên của NATO và là ứng viên sáng giá gia nhập EU - đến biên giới với Serbia. Khoản vay đã khiến nợ của Montenegro tăng vọt lên tổng cộng 103% sản lượng kinh tế và buộc chính phủ Montenegro phải nhờ đến EU.

Bắc Kinh coi các nước trong khu vực Tây Balkan, bao gồm Albania, Bosnia, Kosovo, Bắc Macedonia và Serbia, cũng như Montenegro, là một phần của Sáng kiến Vành đai, con đường nhằm mở rộng ảnh hưởng của Trung Quốc tại châu Âu.

Bắc Kinh hiện đã đầu tư hàng tỷ USD vào khu vực, chủ yếu thông qua các khoản vay ưu đãi về cơ sở hạ tầng và năng lượng. Động thái này của Trung Quốc khiến Liên minh châu Âu (EU) lo ngại vì điều này có thể làm phức tạp thêm nỗ lực mở rộng của liên minh này về phía đông.

Tại một phiên họp của Ủy ban quốc hội về tài chính và ngân sách, Bộ trưởng Tài chính Milojko Spajic từ chối nêu chi tiết thông tin tổ chức tài chính châu Âu đứng sau thỏa thuận này do được yêu cầu không tiết lộ. Tuy nhiên, ông cho biết các cuộc thảo luận đang "trong giai đoạn cuối cùng".

Nợ Trung Quốc với số tiền lớn, Montenegro được châu Âu cứu - 2
Dự án đường cao tốc của Montenegro được xây dựng từ tiền vay nợ của Trung Quốc (Ảnh: Reuters).

Reuters hôm 11/6 cũng đưa tin về việc EU cũng đã chuyển sang Ngân hàng Tái thiết của Đức (KfW) và Cơ quan Phát triển Pháp (AFD) - cả hai đều là ngân hàng phát triển thuộc sở hữu nhà nước - và công ty cho vay nhà nước của Italia (CDP) để thúc đẩy viện trợ tài chính cho Montenegro.

"Thay vì lãi suất 2% USD đối với khoản nợ của Trung Quốc, mức vay của EU sẽ là 1% tính theo đồng EUR, thời gian ân hạn 6 năm,… và trả nợ trong 20 năm", Bộ trưởng Spajic nói với ủy ban.

Theo Dân trí

Các nước châu Phi đồng loạt xin khoanh nợ, Trung Quốc lao đaoCác nước châu Phi đồng loạt xin khoanh nợ, Trung Quốc lao đao
Sợ dính bẫy nợ, Tanzania tạm dừng dự án cảng 10 tỷ USD vay vốn Trung QuốcSợ dính bẫy nợ, Tanzania tạm dừng dự án cảng 10 tỷ USD vay vốn Trung Quốc
Đại biểu Quốc hội lo khi vốn Trung Quốc vào Việt Nam kỷ lụcĐại biểu Quốc hội lo khi vốn Trung Quốc vào Việt Nam kỷ lục
Nếu Trung Quốc tham gia dự án cao tốc Bắc Nam: Có không một nguy cơ Nếu Trung Quốc tham gia dự án cao tốc Bắc Nam: Có không một nguy cơ "sập bẫy" nợ nần?
Không trả nổi nợ, Zambia phải gán sân bay cho Trung Quốc tiếp quảnKhông trả nổi nợ, Zambia phải gán sân bay cho Trung Quốc tiếp quản

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,050 ▲360K 15,150 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950 ▲150K ▼15100K
NL 99.99 14,950 ▼15100K
Trang sức 99.9 14,940 ▼10K 15,140 ▲40K
Trang sức 99.99 14,950 15,150 ▲50K
Cập nhật: 20/10/2025 13:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,505 ▲10K 15,152 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,505 ▲10K 15,153 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 ▲495K 147,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 ▲375K 112,061 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 ▲340K 101,616 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 ▲305K 91,171 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 ▲291K 87,142 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 ▲209K 62,373 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cập nhật: 20/10/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17448
CAD 18261 18537 19152
CHF 32564 32948 33593
CNY 0 3470 3830
EUR 30110 30384 31406
GBP 34594 34986 35916
HKD 0 3261 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14805 15390
SGD 19813 20095 20619
THB 719 782 835
USD (1,2) 26079 0 0
USD (5,10,20) 26120 0 0
USD (50,100) 26148 26168 26356
Cập nhật: 20/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,146 26,146 26,356
USD(1-2-5) 25,101 - -
USD(10-20) 25,101 - -
EUR 30,334 30,358 31,498
JPY 171.23 171.54 178.63
GBP 35,000 35,095 35,908
AUD 16,911 16,972 17,409
CAD 18,510 18,569 19,090
CHF 32,901 33,003 33,678
SGD 19,969 20,031 20,650
CNY - 3,650 3,746
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 768.57 778.06 827.58
NZD 14,836 14,974 15,319
SEK - 2,758 2,837
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,584 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.02 - 6,553.47
TWD 778.09 - 936.48
SAR - 6,927.13 7,248.48
KWD - 84,043 88,866
Cập nhật: 20/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16784 16884 17495
CAD 18444 18544 19146
CHF 32816 32846 33733
CNY 0 3663.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30291 30321 31346
GBP 34893 34943 36054
HKD 0 3390 0
JPY 171.39 171.89 178.9
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14916 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19971 20101 20833
THB 0 748.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 15150000
SBJ 13500000 13500000 15150000
Cập nhật: 20/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,827 16,927 18,065
EUR 30,377 30,377 31,743
CAD 18,373 18,473 19,814
SGD 20,008 20,158 21,101
JPY 170.96 172.46 177.31
GBP 34,928 35,078 35,908
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,531 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 13:45