Trung Quốc lại nhập khẩu thanh long và chuối

11:55 | 10/09/2021

108 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết, phía Trung Quốc đã đồng ý để nhập khẩu trở lại mặt hàng quả thanh long và chuối của Việt Nam qua cửa khẩu Kim Thành (Lào Cai).

Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cho biết cụ thể vào ngày 9/9, chính quyền nhân dân huyện Hà Khẩu (tỉnh Vân Nam, Trung Quốc) cho thông quan trở lại qua cặp cửa khẩu Kim Thành (Lào Cai) - Hà Khẩu (Vân Nam, Trung Quốc) đối với quả chuối Việt Nam. Còn đối với quả thanh long, hiện chính quyền nhân dân huyện Hà Khẩu đã có thông báo cho thông quan trở lại. Tuy nhiên, hai bên đang tiếp tục hội đàm và thống nhất các biện pháp kiểm dịch để thông quan chính thức trở lại. Do đó, hiện tại thanh long chưa được thông quan bình thường trong thời điểm này.

5046-dragon-fruit
Giá dưa hấu và thanh long đã giảm 50% so với tháng trước do khó khăn trong lưu thông hàng hóa, xuất khẩu.

Trước đó, chính quyền Trung Quốc đã áp dụng biện pháp đóng cửa tạm thời, hạn chế một số cửa khẩu thông thương với Việt Nam do lo ngại dịch Covid-19 diến biến phức tạp.

Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản đã gửi thông báo tới các địa phương để thông tin đến các cơ sở sản xuất, xuất khẩu thanh long sang thị trường Trung Quốc biết, nhằm tránh tình trạng vận chuyển hàng lên cửa khẩu nhưng không xuất khẩu được.

Thông báo này cũng giúp các doanh nghiệp điều phối hàng hóa tránh gây ùn ứ, ách tắc cửa khẩu và thiệt hại cho chính doanh nghiệp. Các địa phương cần bám sát tình hình thực tế, tranh thủ thời cơ để đẩy mạnh tiêu thụ nông sản.

Mỗi năm Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc khoảng hơn 600.000 tấn thanh long. Chuối cũng được trồng nhiều tại các tỉnh phía Nam phục vụ cho tiêu dùng và xuất khẩu. Từ nay đến cuối năm, sản lượng chuối còn khoảng trên 560 nghìn tấn, tập trung tại các tỉnh gồm: Đồng Nai, Tây Ninh, Sóc Trăng, Cà Mau, Trà Vinh…

P.V

Để trái thanh long thực sự thành nông sản xuất khẩu chủ lực Để trái thanh long thực sự thành nông sản xuất khẩu chủ lực
Giải pháp vực dậy sức khoẻ doanh nghiệp Giải pháp vực dậy sức khoẻ doanh nghiệp
Cần khẩn cấp hỗ trợ tiêu thụ thanh long Cần khẩn cấp hỗ trợ tiêu thụ thanh long

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 121,300
AVPL/SJC HCM 119,300 121,300
AVPL/SJC ĐN 119,300 121,300
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 05/05/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 116.000
TPHCM - SJC 118.500 121.300
Hà Nội - PNJ 112.000 116.000
Hà Nội - SJC 118.500 121.300
Đà Nẵng - PNJ 112.000 116.000
Đà Nẵng - SJC 118.500 121.300
Miền Tây - PNJ 112.000 116.000
Miền Tây - SJC 118.500 121.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 121.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 121.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 114.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 113.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 113.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 86.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 67.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 47.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 104.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 70.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 74.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 43.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 37.940
Cập nhật: 05/05/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,120 ▼100K 11,640 ▼100K
Trang sức 99.9 11,110 ▼100K 11,630 ▼100K
NL 99.99 11,120 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,120 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼100K 11,650 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼100K 11,650 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼100K 11,650 ▼100K
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▼100K 12,000 ▼100K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▼100K 12,000 ▼100K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▼100K 12,000 ▼100K
Cập nhật: 05/05/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16076 16343 16930
CAD 18229 18505 19133
CHF 30911 31288 31951
CNY 0 3358 3600
EUR 28994 29264 30308
GBP 34024 34414 35367
HKD 0 3220 3424
JPY 175 180 186
KRW 0 0 19
NZD 0 15128 15724
SGD 19329 19609 20147
THB 692 755 809
USD (1,2) 25739 0 0
USD (5,10,20) 25778 0 0
USD (50,100) 25806 25840 26191
Cập nhật: 05/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,820 25,820 26,180
USD(1-2-5) 24,787 - -
USD(10-20) 24,787 - -
GBP 34,078 34,170 35,094
HKD 3,295 3,305 3,405
CHF 31,107 31,204 32,081
JPY 176.45 176.77 184.64
THB 752.82 762.12 815.65
AUD 16,571 16,631 17,086
CAD 18,579 18,639 19,138
SGD 19,736 19,797 20,424
SEK - 2,653 2,747
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,881 4,015
NOK - 2,453 2,540
CNY - 3,538 3,634
RUB - - -
NZD 15,179 15,319 15,772
KRW 17.24 - 19.32
EUR 29,003 29,026 30,261
TWD 777.22 - 941.76
MYR 5,769.2 - 6,515.88
SAR - 6,816.62 7,175.06
KWD - 82,536 87,772
XAU - - -
Cập nhật: 05/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,810 25,820 26,160
EUR 29,049 29,166 30,278
GBP 34,271 34,409 35,385
HKD 3,284 3,297 3,404
CHF 31,057 31,182 32,088
JPY 178.38 179.10 186.56
AUD 16,381 16,447 16,978
SGD 19,500 19,578 20,111
THB 759 762 795
CAD 18,457 18,531 19,048
NZD 15,245 15,755
KRW 17.26 19.01
Cập nhật: 05/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25750 25750 26135
AUD 16249 16349 17014
CAD 18315 18415 19070
CHF 31055 31085 31974
CNY 0 3533.4 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 28910 29010 29888
GBP 33910 33960 35080
HKD 0 3358 0
JPY 173.23 174.23 183.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15219 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19611 19741 20473
THB 0 729.5 0
TWD 0 796 0
XAU 11600000 11600000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 05/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,820 25,870 26,203
USD20 25,820 25,870 26,203
USD1 25,820 25,870 26,203
AUD 16,367 16,517 17,588
EUR 29,308 29,458 30,633
CAD 18,380 18,480 19,796
SGD 19,550 19,700 20,178
JPY 179.17 180.67 185.32
GBP 34,437 34,587 35,385
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,425 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/05/2025 10:00