Quốc hội thông qua Luật Hóa chất (sửa đổi): Thúc đẩy phát triển ngành theo hướng xanh và an toàn

14:58 | 14/06/2025

31 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sáng 14/6, tiếp tục chương trình Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XV đã chính thức biểu quyết thông qua Luật Hóa chất (sửa đổi) với tỷ lệ tán thành đạt 92,47%. Trong tổng số 445 đại biểu tham gia biểu quyết (chiếm 93,10% tổng số đại biểu Quốc hội), có 442 đại biểu đồng ý, không có ý kiến phản đối, chỉ có 3 đại biểu không tham gia biểu quyết.
Quốc hội thông qua Luật Hóa chất (sửa đổi): Thúc đẩy phát triển ngành theo hướng xanh và an toàn
Các đại biểu tham gia biểu quyết/ Ảnh VPQH

Trước khi thông qua, Quốc hội đã nghe Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lê Quang Huy trình bày báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo luật. Luật Hóa chất (sửa đổi) gồm 7 chương, 48 điều - giảm 4 điều so với dự thảo trình ngày 8/5 - với nhiều nội dung được chỉnh lý sâu sắc, thể hiện rõ định hướng phát triển ngành hóa chất theo hướng hiện đại, xanh, an toàn và phục vụ hiệu quả mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

Một điểm đáng chú ý của Luật là việc xác lập rõ vai trò quản lý nhà nước về hóa chất theo hướng giao Chính phủ quy định chi tiết, đồng thời lược bỏ quy định cứng về trách nhiệm quản lý từng cấp. Nội dung về chiến lược phát triển ngành cũng được cụ thể hóa tại Điều 4 với yêu cầu bảo đảm phát triển bền vững, ưu tiên hóa chất thân thiện môi trường, an toàn cho quốc phòng, an ninh.

Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất đã được ban hành tại Quyết định 726/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sẽ là căn cứ pháp lý tích hợp vào quy hoạch vùng và địa phương.

Luật cũng nhấn mạnh nội dung chuyển đổi số trong quản lý hóa chất, với quy định về cơ sở dữ liệu chuyên ngành và đăng ký hóa chất mới. Một số nội dung khác được bổ sung như chính sách nâng cao năng lực ứng phó sự cố hóa chất, truy xuất nguồn gốc qua hóa đơn điện tử, kiểm soát dấu vết sản phẩm, phù hợp với yêu cầu tăng cường minh bạch và phòng ngừa rủi ro.

Đặc biệt, dự thảo đã luật hóa việc áp dụng nguyên tắc “hóa học xanh” với 12 nguyên tắc cơ bản nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe con người. Đây là bước đi quan trọng để thúc đẩy chuyển đổi xanh, kinh tế tuần hoàn theo đúng định hướng của Kết luận 81-KL/TW của Bộ Chính trị.

Sau khi được chỉnh lý, hoàn thiện kỹ thuật lập pháp, Luật Hóa chất (sửa đổi) được kỳ vọng sẽ tạo hành lang pháp lý đồng bộ, thúc đẩy ngành hóa chất phát triển an toàn, bền vững và hội nhập quốc tế.

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,800 120,300
AVPL/SJC HCM 117,800 120,300
AVPL/SJC ĐN 117,800 120,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,400
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,390
Cập nhật: 15/06/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.800
TPHCM - SJC 117.800 120.300
Hà Nội - PNJ 114.000 116.800
Hà Nội - SJC 117.800 120.300
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.800
Đà Nẵng - SJC 117.800 120.300
Miền Tây - PNJ 114.000 116.800
Miền Tây - SJC 117.800 120.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 120.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 120.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 115.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 115.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 114.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 114.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 86.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 67.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 48.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 106.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 70.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 75.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 78.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 43.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 38.330
Cập nhật: 15/06/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 11,690
Trang sức 99.9 11,230 11,680
NL 99.99 10,835
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,780 12,030
Miếng SJC Nghệ An 11,780 12,030
Miếng SJC Hà Nội 11,780 12,030
Cập nhật: 15/06/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16383 16651 17241
CAD 18658 18936 19561
CHF 31488 31868 32528
CNY 0 3530 3670
EUR 29487 29758 30800
GBP 34561 34953 35905
HKD 0 3191 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15956
SGD 19797 20079 20619
THB 719 782 837
USD (1,2) 25808 0 0
USD (5,10,20) 25848 0 0
USD (50,100) 25876 25910 26223
Cập nhật: 15/06/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,863 25,863 26,223
USD(1-2-5) 24,828 - -
USD(10-20) 24,828 - -
GBP 34,799 34,893 35,778
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,733 31,831 32,641
JPY 178.08 178.4 185.93
THB 765.22 774.67 828.83
AUD 16,581 16,641 17,106
CAD 18,780 18,841 19,393
SGD 19,914 19,976 20,654
SEK - 2,689 2,782
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,959 4,095
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,579 3,676
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,896
KRW 17.58 18.33 19.79
EUR 29,608 29,632 30,860
TWD 795.57 - 963.17
MYR 5,733.92 - 6,472.71
SAR - 6,817.24 7,177.66
KWD - 82,865 88,106
XAU - - -
Cập nhật: 15/06/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,490 29,608 30,726
GBP 34,694 34,833 35,828
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,692 31,819 32,744
JPY 177.74 178.45 185.89
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,988 20,068 20,616
THB 782 785 820
CAD 18,786 18,861 19,391
NZD 15,472 15,980
KRW 18.24 20.09
Cập nhật: 15/06/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26220
AUD 16546 16646 17219
CAD 18784 18884 19441
CHF 31659 31689 32578
CNY 0 3594.3 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29698 29798 30571
GBP 34820 34870 35972
HKD 0 3320 0
JPY 177.44 178.44 184.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15465 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19941 20071 20802
THB 0 748.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11400000 11400000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 15/06/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,200
USD20 25,890 25,940 26,200
USD1 25,890 25,940 26,200
AUD 16,595 16,745 17,815
EUR 29,742 29,892 31,068
CAD 18,725 18,825 20,141
SGD 20,018 20,168 20,645
JPY 177.87 179.37 184.02
GBP 34,903 35,053 35,844
XAU 0 117,480,000 0
CNY 0 3,479 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/06/2025 06:00