PSI phát hành 500 tỷ trái phiếu đợt 2 năm 2021

09:58 | 18/06/2021

8,023 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 15/6/2021, Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí (PSI) dự kiến phát hành 500 tỷ đồng trái phiếu đợt II năm 2021 với lãi suất hấp dẫn 9%/năm, kỳ hạn 12 tháng.

Đầu tháng 6/2021, PSI đã thông báo kết quả phát hành thành công trái phiếu PSI đợt 1 năm 2021 với tổng mệnh giá 300 tỷ đồng. Theo đó, trong vòng 70 ngày kể từ ngày phát hành, 300 tỷ trái phiếu PSI đã được các Nhà đầu tư chuyên nghiệp hấp thụ nhanh chóng. Thành công từ các đợt phát hành đã góp phần khẳng định uy tín và vị thế vững mạnh của PSI trên thị trường tài chính, cho thấy trái phiếu PSI là kênh đầu tư an toàn và hiệu quả.

PSI phát hành 500 tỷ trái phiếu đợt 2 năm 2021

Tiếp nối các đợt phát hành thành công trái phiếu doanh nghiệp trong thời gian trước đó, ngày 15/6/2021, PSI dự kiến phát hành tối đa 5000 Trái phiếu kỳ hạn 12 tháng, mệnh giá 100.000.000 đồng/Trái phiếu, tương ứng với tổng mệnh giá phát hành là 500 tỷ đồng. Với mức lãi suất hấp dẫn 9%/năm, lợi tức linh hoạt trả 3 tháng/ lần, thời gian sở hữu ngắn, trái phiếu PSI hứa hẹn là một trong những sản phẩm tài chính có sức hấp dẫn Nhà đầu tư. PSI cam kết mua lại trái phiếu sau 06 tháng kể từ ngày phát hành. Động thái này là lời khẳng định từ phía PSI luôn nỗ lực tối đa để trở thành địa chỉ đầu tư đáng tin cậy và phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng.

PSI phát hành 500 tỷ trái phiếu đợt 2 năm 2021

Trái phiếu PSIH2122002 là trái phiếu không chuyển đổi, không được đảm bảo bằng tài sản của tổ chức phát hành, đồng thời mục đích phát hành trái phiếu là nhằm bổ sung nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong bối cảnh thị trường chứng khoán có nhiều dấu hiệu khởi sắc. Đây là chiến lược mở rộng quy mô kinh doanh của PSI nhằm nâng cao năng lực tài chính bên cạnh những thế mạnh vốn có từ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) và cổ đông chiến lược SMBC Nikko từ Nhật Bản được thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam.

Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp là một trong những kênh đầu tư an toàn và hiệu quả thu hút các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức, đặc biệt trong thời điểm nền kinh tế còn nhiều yếu tố bất định. Với những bước chuyển mình mạnh mẽ, PSI đang từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường chứng khoán Việt Nam nhiều tiềm năng nhưng cũng không ít thách thức hiện nay.

Chứng khoán gay cấn như Chứng khoán gay cấn như "đánh trận", được nhà, mất xe trong gang tấc
Tin đồn thanh tra thao túng giá, cổ phiếu ngân hàng Tin đồn thanh tra thao túng giá, cổ phiếu ngân hàng "lĩnh đòn"
Cổ phiếu công ty bà Thanh Phượng gây sững sờ: Tăng giá 324% trong một nămCổ phiếu công ty bà Thanh Phượng gây sững sờ: Tăng giá 324% trong một năm
Mức vốn hoá của thị trường cổ phiếu tăng 21,7%Mức vốn hoá của thị trường cổ phiếu tăng 21,7%
Cú chốt lời Cú chốt lời "thần sầu" của sếp Đất Xanh khiến cổ đông ngỡ ngàng, ngơ ngác

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 09/06/2025 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 ▲20K 11,420 ▲10K
Trang sức 99.9 11,000 ▲20K 11,410 ▲10K
NL 99.99 10,760 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 ▲20K 11,480 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 ▲20K 11,480 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 ▲20K 11,480 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 09/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 09/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26200
AUD 16563 16663 17228
CAD 18664 18764 19316
CHF 31275 31305 32190
CNY 0 3586.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29330 29430 30203
GBP 34724 34774 35887
HKD 0 3270 0
JPY 176.33 177.33 183.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15460 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19812 19942 20673
THB 0 739.4 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11800000
Cập nhật: 09/06/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,241
USD20 25,870 25,920 26,241
USD1 25,870 25,920 26,241
AUD 16,642 16,792 17,866
EUR 29,391 29,541 30,728
CAD 18,623 18,723 20,050
SGD 19,908 20,058 20,533
JPY 176.85 178.35 183.07
GBP 34,858 35,008 35,809
XAU 11,488,000 0 11,722,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 08:45