Mức vốn hoá của thị trường cổ phiếu tăng 21,7%

19:00 | 10/06/2021

1,067 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tính đến hết tháng 5, chỉ số VNIndex đạt 1.328,05 điểm, tăng 7,2% so với cuối tháng trước và tăng 20,3% so với cuối năm 2020. Mức vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 6.440 nghìn tỷ đồng, tăng 21,7% so với cuối năm 2020, tương đương 102,3% GDP.

Theo Bộ Tài chính, trong tháng 5/2021, bên cạnh việc xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực chứng khoán năm 2021, Bộ tiếp tục thực hiện các công tác quản lý, giám sát thường xuyên đối với các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ; hỗ trợ phương thức báo cáo, công bố thông tin cho nhà đầu tư nước ngoài trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19.

Mức vốn hoá của thị trường cổ phiếu tăng 21,7%
Ảnh minh hoạ

Tính đến hết tháng 5, chỉ số VNIndex đạt 1.328,05 điểm, tăng 7,2% so với cuối tháng trước và tăng 20,3% so với cuối năm 2020. Mức vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 6.440 ngàn tỷ đồng, tăng 21,7% so với cuối năm 2020, tương đương 102,3% GDP.

Đối với thị trường bảo hiểm, theo Bộ Tài chính, tính đến hết tháng 05/2021, thị trường bảo hiểm hiện có 73 doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm (trong đó có 31 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, 19 doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, 02 doanh nghiệp tái bảo hiểm và 21 doanh nghiệp môi giới bảo hiểm) và 01 chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

Tổng tài sản của thị trường bảo hiểm ước đạt 628.388 tỷ đồng (tăng 23,18% so với cùng kỳ năm 2020), trong đó các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 103.603 tỷ đồng, các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ ước đạt 524.785 tỷ đồng.

Trong 5 tháng đầu năm, thị trường bảo hiểm đã đầu tư trở lại nền kinh tế ước đạt 512.864 tỷ đồng (tăng 26,73% so với cùng kỳ năm 2020), trong đó các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 53.243 tỷ đồng; các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ ước đạt 459.621 tỷ đồng.

Tổng doanh thu phí bảo hiểm ước đạt 77.208 tỷ đồng (tăng 17,64% so với cùng kỳ năm 2020). Doanh thu phí bảo hiểm lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 23.890 tỷ đồng, lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ ước đạt 53.318 tỷ đồng.

Hải Anh

Thu về hơn 2,1 ngàn tỷ đồng từ việc thoái vốn 286,6 tỷ đồngThu về hơn 2,1 ngàn tỷ đồng từ việc thoái vốn 286,6 tỷ đồng
Thu ngân sách từ dầu thô 5 tháng đạt gần 16 ngàn tỷ đồngThu ngân sách từ dầu thô 5 tháng đạt gần 16 ngàn tỷ đồng
Quỹ Vắc-xin phòng, chống Covid-19 đã có 1.299 tỷQuỹ Vắc-xin phòng, chống Covid-19 đã có 1.299 tỷ
Bộ trưởng Tài chính Bộ trưởng Tài chính "lệnh" quản chặt xổ số, thông đường cho chứng khoán
Bộ Tài chính nói gì về nguy cơ lạm phát?Bộ Tài chính nói gì về nguy cơ lạm phát?
Đảm bảo nguồn lực để mua vắc-xin Covid-19 tiêm cho khoảng 75 triệu ngườiĐảm bảo nguồn lực để mua vắc-xin Covid-19 tiêm cho khoảng 75 triệu người

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,500 ▲4500K 122,500 ▲4500K
AVPL/SJC HCM 120,500 ▲4500K 122,500 ▲4500K
AVPL/SJC ĐN 120,500 ▲4500K 122,500 ▲4500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,670 ▲340K 11,810 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 11,660 ▲340K 11,809 ▲209K
Cập nhật: 22/04/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
TPHCM - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Hà Nội - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Hà Nội - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Đà Nẵng - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Đà Nẵng - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Miền Tây - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Miền Tây - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 117.000 ▲3500K 119.500 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 116.880 ▲3500K 119.380 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 116.140 ▲3470K 118.640 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 115.910 ▲3470K 118.410 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.280 ▲2630K 89.780 ▲2630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 62.560 ▲2050K 70.060 ▲2050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 42.360 ▲1450K 49.860 ▲1450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 107.060 ▲3200K 109.560 ▲3200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 65.550 ▲2140K 73.050 ▲2140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 70.330 ▲2280K 77.830 ▲2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 73.910 ▲2380K 81.410 ▲2380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.460 ▲1310K 44.960 ▲1310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.090 ▲1160K 39.590 ▲1160K
Cập nhật: 22/04/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,620 ▲400K 12,140 ▲350K
Trang sức 99.9 11,610 ▲400K 12,130 ▲350K
NL 99.99 11,620 ▲400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,620 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,850 ▲400K 12,150 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,850 ▲400K 12,150 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,850 ▲400K 12,150 ▲350K
Miếng SJC Thái Bình 12,050 ▲450K 12,250 ▲450K
Miếng SJC Nghệ An 12,050 ▲450K 12,250 ▲450K
Miếng SJC Hà Nội 12,050 ▲450K 12,250 ▲450K
Cập nhật: 22/04/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16134 16401 16977
CAD 18234 18510 19127
CHF 31302 31681 32337
CNY 0 3358 3600
EUR 29201 29471 30504
GBP 33916 34305 35246
HKD 0 3211 3414
JPY 177 181 188
KRW 0 0 18
NZD 0 15255 15845
SGD 19304 19583 20109
THB 696 759 814
USD (1,2) 25665 0 0
USD (5,10,20) 25703 0 0
USD (50,100) 25731 25765 26110
Cập nhật: 22/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,740 25,740 26,100
USD(1-2-5) 24,710 - -
USD(10-20) 24,710 - -
GBP 34,310 34,403 35,316
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,544 31,642 32,528
JPY 181.17 181.5 189.64
THB 745.51 754.72 807.03
AUD 16,440 16,500 16,947
CAD 18,517 18,577 19,078
SGD 19,515 19,575 20,195
SEK - 2,677 2,773
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,934 4,070
NOK - 2,462 2,550
CNY - 3,510 3,605
RUB - - -
NZD 15,246 15,387 15,840
KRW 16.94 17.66 18.98
EUR 29,418 29,442 30,699
TWD 720.83 - 872.03
MYR 5,528.36 - 6,236.43
SAR - 6,793.14 7,150.47
KWD - 82,517 87,741
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,710 25,730 26,070
EUR 29,308 29,426 30,519
GBP 34,090 34,227 35,201
HKD 3,272 3,285 3,392
CHF 31,441 31,567 32,486
JPY 180.18 180.90 188.52
AUD 16,314 16,380 16,909
SGD 19,515 19,593 20,127
THB 761 764 798
CAD 18,411 18,485 19,002
NZD 15,317 15,827
KRW 17.40 19.19
Cập nhật: 22/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25720 25720 26080
AUD 16306 16406 16974
CAD 18403 18503 19055
CHF 31643 31673 32570
CNY 0 3508.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29415 29515 30393
GBP 34206 34256 35374
HKD 0 3330 0
JPY 181.78 182.28 188.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15374 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19468 19598 20332
THB 0 725.8 0
TWD 0 790 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11500000 11500000 12100000
Cập nhật: 22/04/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,730 25,780 26,100
USD20 25,730 25,780 26,100
USD1 25,730 25,780 26,100
AUD 16,356 16,506 17,574
EUR 29,560 29,710 30,886
CAD 18,361 18,461 19,780
SGD 19,542 19,692 20,167
JPY 181.95 183.45 188.14
GBP 34,332 34,482 35,315
XAU 12,048,000 0 12,252,000
CNY 0 3,394 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 14:00