Ngân hàng chuyển dịch nhiều ưu đãi sang các kênh giao dịch online 


17:56 | 21/05/2021

18,157 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngồi tại nhà, văn phòng hay bất cứ đâu cùng với một thiết bị có kết nối Internet, thực hiện những thao tác đơn giản trên ứng dụng PV Mobile Banking, mọi giao dịch sẽ được thực hiện nhanh chóng, bảo mật an toàn và nhận được nhiều ưu đãi hơn hình thức giao dịch truyền thống tại quầy.

PV Mobile Banking - “Một ngân hàng thu nhỏ” nằm trọn trên tay bạn

Đã xa rồi thời phải xếp hàng dài ở ngân hàng, chờ tới lượt để thực hiện giao dịch, trong thời đại 4.0 hiện nay, mọi thứ được đơn giản hóa tối đa bởi công nghệ. Từ các số liệu thống kê năm 2020, Việt Nam có gần 40 triệu người sử dụng thanh toán trực tuyến mỗi ngày. Giá trị giao dịch tiền với riêng kênh điện thoại di động hiện đạt hơn 300 nghìn tỷ đồng/ngày. Con số này đang tiếp tục tăng mạnh ở hầu hết các ngân hàng nói chung và PVcomBank nói riêng, chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số các giao dịch.

Đến nay, PV Mobile Banking đã được phát triển với hơn 200 tính năng cùng hệ thống “Tư vấn trực tiếp”, giúp người dùng dễ dàng, nhanh chóng lựa chọn được giao dịch/dịch vụ phù hợp với nhu cầu của mình. Không những thế, người dùng còn được hưởng nhiều ưu đãi vượt trội hơn so với cách thức đến ngân hàng giao dịch trực tiếp.

Nhiều giao dịch trực tuyến phí chỉ 0 đồng

Với mong muốn mang đến nhiều tiện ích và giá trị gia tăng cao nhất cho khách hàng, PVcomBank áp dụng mức phí 0 đồng cho nhiều giao dịch trên PV Mobile Banking. Đơn cử như chuyển khoản trong cùng hệ thống và chuyển khoản nhanh liên ngân hàng 24/7. Đây là chính sách khuyến khích khách hàng tiếp tục tận hưởng và sử dụng các tính năng ưu việt của dịch vụ Ngân hàng số cũng như hướng tới một xã hội “không tiền mặt” năng động và hiện đại.

Ngân hàng chuyển dịch nhiều ưu đãi sang các kênh giao dịch online 

Giao dịch siêu tốc – Phí chỉ 0 đồng cùng PV Mobile Banking

Trong thanh toán các hoá đơn điện tử, với PV Mobile Banking, chiếc Smart phone giờ đây trở thành một “giao dịch viên” thân thiện sẵn sàng phục vụ nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt, với tính năng thanh toán hóa đơn tự động, khách hàng không cần ghi nhớ lịch thanh toán hàng tháng, nhờ đó tránh bị gián đoạn các dịch vụ sử dụng. Đơn cử, chỉ với một lần đăng ký, khách hàng sẽ được nạp tiền điện thoại vào kỳ khuyến mại đầu tiên trong tháng của nhà mạng.

Quét QR Code là phương thức thanh toán hiện đại khi mua sắm đã được tích hợp trong App PV Mobile Banking. Nhanh chóng, dễ sử dụng, không cần phải nhập thông tin tài khoản của người mua hàng, số thẻ hay số pin giống như nhiều phương tiện khác. Chỉ cần giơ điện thoại lên quét mã code, nhập số tiền thì giao dịch sẽ được hoàn tất chỉ trong vài giây.

Những chính sách này đang góp phần giảm lưu thông tiền giấy, một thói quen cố hữu của người Việt, tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là nguy cơ lây nhiễm Covid 19 trong giai đoạn dịch bệnh diễn biến phức tạp.

Thêm 0.3% lãi suất/năm khi gửi tiết kiệm online

Đối với hoạt động gửi tiết kiệm, giờ đây chỉ bằng vài thao tác trên ngân hàng số PVcomBank, khách hàng đã có thể thực hiện an toàn và nhanh chóng với lãi suất hấp dẫn cộng thêm 0,3%/năm so với gửi trực tiếp tại quầy. Đồng thời khách hàng cũng dễ dàng lựa chọn sản phẩm tiết kiệm phù hợp với nhu cầu ngay trên app cùng tính năng “Tư vấn tài chính” và hoàn toàn yên tâm với tính bảo mật của phương thức xác thực mới Smart OTP. Bên cạnh đó, việc gửi, rút tiền cũng vô cùng linh hoạt 24/7.

Chỉ cần vài chạm là đã có thể thảnh thơi gửi tiết kiệm từ những khoản tiền nhỏ nhất, với những tính năng hoàn toàn miễn phí. Giữa “tâm bão” Covid-19, không cần trực tiếp đến điểm giao dịch, bạn vẫn có thể linh hoạt lựa chọn kỳ hạn cũng như hình thức đáo hạn sổ tiết kiệm tuỳ theo kế hoạch tài chính cá nhân, chủ động theo dõi, tra cứu thông tin tài khoản một cách dễ dàng.

Đổi điểm tích lũy trên thẻ tín dụng qua App

PVcomBank đang áp dụng nhiều chương trình đổi điểm nhận quà hấp dẫn từ số điểm tích lũy trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng. Theo đó, thông qua PV Mobile Banking khách hàng có thể đổi điểm thưởng đã tích lũy sang dặm Bông Sen Vàng hoặc đổi dặm thưởng sang các quà tặng trên ứng dụng Vietnam Airlines.

Hệ thống thẻ tín dụng của PVcomBank đã trở thành người bạn đồng hành tin cậy trong các kế hoạch tiêu dùng, giúp khách hàng tận hưởng cuộc sống hiện đại, thả ga mua sắm, giảm thiểu những rủi ro từ tiền mặt, tiết kiệm thời gian. Bên cạnh những ưu đãi lớn như miễn phí mở mới/phí thường niên năm đầu, miễn lãi tới 55 ngày thì chủ thẻ cũng có thể đổi điểm tích lũy sử dụng thẻ để mua sắm tại hệ thống Vinmart với giá tiết kiệm.

Có thể thấy, không chỉ trong giai đoạn bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh, khuyến khích khách hàng tiêu dùng không tiền mặt và hạn chế di chuyển, Ngân hàng số còn là xu thế mà PVcomBank đã và đang không ngừng tập trung nguồn lực phát triển. Những ưu đãi dồn dập hiện nay không chỉ mang tính tức thời, mà sẽ là chính sách dài hạn của Ngân hàng, hướng khách hàng đến với những trải nghiệm tài chính hiện đại, năng động và nhiều giá trị gia tăng nhất.

Số đẹp, xu thế không chỉ dành cho VIPSố đẹp, xu thế không chỉ dành cho VIP
PVcomBank giảm “sốc” lãi suất cho vay chỉ từ 5%/nămPVcomBank giảm “sốc” lãi suất cho vay chỉ từ 5%/năm
PVcomBank vinh dự trong  Top 500 DN tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021PVcomBank vinh dự trong Top 500 DN tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021
PVcombank tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021PVcombank tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021
PVcomBank  - Tạo niềm tin và vượt khó nhờ những giá trị cốt lõiPVcomBank - Tạo niềm tin và vượt khó nhờ những giá trị cốt lõi

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,800 120,300
AVPL/SJC HCM 117,800 120,300
AVPL/SJC ĐN 117,800 120,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,400
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,390
Cập nhật: 15/06/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.800
TPHCM - SJC 117.800 120.300
Hà Nội - PNJ 114.000 116.800
Hà Nội - SJC 117.800 120.300
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.800
Đà Nẵng - SJC 117.800 120.300
Miền Tây - PNJ 114.000 116.800
Miền Tây - SJC 117.800 120.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 120.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 120.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 115.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 115.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 114.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 114.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 86.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 67.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 48.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 106.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 70.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 75.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 78.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 43.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 38.330
Cập nhật: 15/06/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 11,690
Trang sức 99.9 11,230 11,680
NL 99.99 10,835
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,780 12,030
Miếng SJC Nghệ An 11,780 12,030
Miếng SJC Hà Nội 11,780 12,030
Cập nhật: 15/06/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16383 16651 17241
CAD 18658 18936 19561
CHF 31488 31868 32528
CNY 0 3530 3670
EUR 29487 29758 30800
GBP 34561 34953 35905
HKD 0 3191 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15956
SGD 19797 20079 20619
THB 719 782 837
USD (1,2) 25808 0 0
USD (5,10,20) 25848 0 0
USD (50,100) 25876 25910 26223
Cập nhật: 15/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,863 25,863 26,223
USD(1-2-5) 24,828 - -
USD(10-20) 24,828 - -
GBP 34,799 34,893 35,778
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,733 31,831 32,641
JPY 178.08 178.4 185.93
THB 765.22 774.67 828.83
AUD 16,581 16,641 17,106
CAD 18,780 18,841 19,393
SGD 19,914 19,976 20,654
SEK - 2,689 2,782
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,959 4,095
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,579 3,676
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,896
KRW 17.58 18.33 19.79
EUR 29,608 29,632 30,860
TWD 795.57 - 963.17
MYR 5,733.92 - 6,472.71
SAR - 6,817.24 7,177.66
KWD - 82,865 88,106
XAU - - -
Cập nhật: 15/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,490 29,608 30,726
GBP 34,694 34,833 35,828
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,692 31,819 32,744
JPY 177.74 178.45 185.89
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,988 20,068 20,616
THB 782 785 820
CAD 18,786 18,861 19,391
NZD 15,472 15,980
KRW 18.24 20.09
Cập nhật: 15/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26220
AUD 16546 16646 17219
CAD 18784 18884 19441
CHF 31659 31689 32578
CNY 0 3594.3 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29698 29798 30571
GBP 34820 34870 35972
HKD 0 3320 0
JPY 177.44 178.44 184.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15465 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19941 20071 20802
THB 0 748.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11400000 11400000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 15/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,200
USD20 25,890 25,940 26,200
USD1 25,890 25,940 26,200
AUD 16,595 16,745 17,815
EUR 29,742 29,892 31,068
CAD 18,725 18,825 20,141
SGD 20,018 20,168 20,645
JPY 177.87 179.37 184.02
GBP 34,903 35,053 35,844
XAU 0 117,480,000 0
CNY 0 3,479 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/06/2025 18:00