Số đẹp, xu thế không chỉ dành cho VIP

16:51 | 19/05/2021

6,282 lượt xem
|
Không chỉ biển số xe đẹp, số điện thoại đẹp mà sở hữu tài khoản thanh toán số đẹp hiện cũng được nhiều người quan tâm. Đây không chỉ là xu thế mới với những người làm kinh doanh mà còn là trào lưu “tạo phong cách” dành cho những người trẻ, thể hiện được cá tính của mình qua những con số.
Số đẹp, xu thế không chỉ dành cho VIP
Tài khoản thanh toán số đẹp được nhiều người quan tâm và tìm mua. Ảnh: Internet.

Với người Á Đông, những con số luôn mang nhiều ý nghĩa biểu tượng. Từ phiên âm Hán – Việt và cách đọc lái, các con số 2, 6, 8, 9 được cho là mang lại may mắn, tài lộc và sự bền vững cho người sở hữu nó. Chính vì thế, không chỉ số điện thoại, biển số xe, mà ngay cả số tài khoản thanh toán tại ngân hàng cũng phải là những dãy số đẹp như: 666, 888, 6868, 686868 – Lộc Phát; 7979, 797979, 3939 - Thần tài; 33333, 222222, 111111… - Ngũ quý, lục quý; 1515, 202020, 789789… - Số lặp; 12345, 123456, 1234567… - Số tiến; 222444, 333666, 222555… - Số tam hoa kép; 1221, 456654… - Số gương soi...

Từng có thời gian người người săn số điện thoại đẹp để thể hiện giá trị bản thân, lựa chọn sao cho hợp tuổi, hợp mệnh… Đến giờ, khi tài khoản ngân hàng gần như là điều bắt buộc và hầu hết mọi người đều có thì việc sở hữu tài khoản số đẹp đang từ trào lưu hot trở thành xu hướng. Không ít người sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn để có được tài khoản đặc biệt và có ý nghĩa đối với mình. Thực tế cho thấy, nhu cầu về tài khoản số đẹp là rất lớn, từ người làm kinh doanh cho đến những nghệ sĩ nổi tiếng, từ khách hàng VIP của các ngân hàng cho tới khách hàng thông thường.

Trước đây, việc chọn số tài khoản cho khách hàng được các ngân hàng thực hiện ngẫu nhiên nhưng thời gian gần đây, do nhu cầu của thị trường ngày càng lớn, nhiều ngân hàng đã có dịch vụ mở số tài khoản đẹp theo nhu cầu khách hàng với mức giá rất cao, từ vài triệu cho đến hàng trăm triệu đồng. Đơn cử như VietinBank từng gây sốt khi công bố khách hàng doanh nghiệp mở tài khoản có 9 chữ số giống nhau là số 7 hoặc số 9 phải trả phí tối thiểu 500 triệu đồng, tương tự với khách hàng cá nhân thì mức phí tối thiểu cho dãy số tài khoản như trên là 300 triệu đồng.

Anh Mạnh Long (TP. Nam Định) - người làm kinh doanh phụ kiện ô tô, xe máy lâu năm và rất quan tâm tới số đẹp cho hay: “Cũng do nhiều người săn lùng nên việc sở hữu tài khoản số đẹp ngày càng khó khăn. Để sở hữu số tài khoản có 6 số 9 ở cuối, người mua phải bỏ ra từ 25-30 triệu đồng, giá sẽ giảm 5 triệu đồng nếu 6 số cuối là 8, giảm tiếp 5 triệu nữa nếu 6 số cuối là 6. Nhiều người đã phải tìm đến những ngân hàng có kho số dồi dào, giá bán hợp lý và chờ đúng thời điểm ngân hàng áp dụng chương trình ưu đãi mới mua được”.

Chia sẻ của anh Long không phải là không có căn cứ khi nhiều ngân hàng đã nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng, không chỉ công bố kho số đẹp mà còn tung ra chương trình ưu đãi phù hợp. Đơn cử như chương trình “Ngày vàng số đẹp” của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) đang được áp dụng đến hết năm 2021. Theo chương trình, vào ngày thứ 3 hàng tuần, khách hàng có thể chọn 3 số cuối tài khoản hoàn toàn miễn phí, hoặc nhận mức giảm từ 30% - 70% khi chọn từ 4 – 9 số theo ý mình, chỉ từ 5 triệu đồng, khách hàng có thể sở hữu số tài khoản tùy chọn có 8-9 số đẹp. Để sở hữu tài khoản như ý này, khách hàng có thể linh hoạt lựa chọn hình thức thu phí 01 lần hoặc tạm khóa số dư. Ngoài ra, vào thứ 5 hàng tuần, ngân hàng còn giảm sâu từ 40% – 80% cho những khách hàng mở mới nhiều số tài khoản đẹp với hình thức thu phí 01 lần.

Sở hữu tài khoản số đẹp tại PVcomBank, đồng nghĩa với việc khách hàng được hưởng ưu đãi đặc quyền như miễn phí chuyển khoản 24/7 liên ngân hàng, được lãi suất ưu đãi khi gửi tiết kiệm Online.

Số đẹp, xu thế không chỉ dành cho VIP

Đăng ký mở tài khoản thanh toán số đẹp tại PVcomBank vào “ngày vàng” sẽ nhận ưu đãi hấp dẫn.

Tài khoản số đẹp giờ không còn là đặc quyền riêng của khách hàng VIP, khách hàng doanh nghiệp hay những người có điều kiện tài chính nữa. Nếu biết chọn ngân hàng, chọn chương trình ưu đãi đúng thời điểm, khách hàng còn dễ dàng tiếp cận và sở hữu một số tài khoản đẹp theo đúng sở thích, mong muốn của bản thân với chi phí chỉ từ 0 đồng. So với việc bỏ số tiền rất lớn cho thị trường “chợ đen” mà không có sự đảm bảo, hoặc săn lùng ở những ngân hàng có kho số giới hạn thì khách hàng lựa chọn ngân hàng phù hợp, có kho số phong phú, mức giá hợp lý thì tài khoản sẽ có giá trị lâu dài và thiết thực hơn.

P.V

PVcomBank giảm “sốc” lãi suất cho vay chỉ từ 5%/nămPVcomBank giảm “sốc” lãi suất cho vay chỉ từ 5%/năm
PVcomBank vinh dự trong  Top 500 DN tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021PVcomBank vinh dự trong Top 500 DN tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2021
PVcombank tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021PVcombank tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021
PVcomBank  - Tạo niềm tin và vượt khó nhờ những giá trị cốt lõiPVcomBank - Tạo niềm tin và vượt khó nhờ những giá trị cốt lõi

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,050 ▲360K 15,150 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950 ▲150K ▼15100K
NL 99.99 14,950 ▼15100K
Trang sức 99.9 14,940 ▼10K 15,140 ▲40K
Trang sức 99.99 14,950 15,150 ▲50K
Cập nhật: 20/10/2025 13:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,505 ▲10K 15,152 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,505 ▲10K 15,153 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 ▲495K 147,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 ▲375K 112,061 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 ▲340K 101,616 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 ▲305K 91,171 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 ▲291K 87,142 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 ▲209K 62,373 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cập nhật: 20/10/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17448
CAD 18261 18537 19152
CHF 32564 32948 33593
CNY 0 3470 3830
EUR 30110 30384 31406
GBP 34594 34986 35916
HKD 0 3261 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14805 15390
SGD 19813 20095 20619
THB 719 782 835
USD (1,2) 26079 0 0
USD (5,10,20) 26120 0 0
USD (50,100) 26148 26168 26356
Cập nhật: 20/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,146 26,146 26,356
USD(1-2-5) 25,101 - -
USD(10-20) 25,101 - -
EUR 30,334 30,358 31,498
JPY 171.23 171.54 178.63
GBP 35,000 35,095 35,908
AUD 16,911 16,972 17,409
CAD 18,510 18,569 19,090
CHF 32,901 33,003 33,678
SGD 19,969 20,031 20,650
CNY - 3,650 3,746
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 768.57 778.06 827.58
NZD 14,836 14,974 15,319
SEK - 2,758 2,837
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,584 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.02 - 6,553.47
TWD 778.09 - 936.48
SAR - 6,927.13 7,248.48
KWD - 84,043 88,866
Cập nhật: 20/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16784 16884 17495
CAD 18444 18544 19146
CHF 32816 32846 33733
CNY 0 3663.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30291 30321 31346
GBP 34893 34943 36054
HKD 0 3390 0
JPY 171.39 171.89 178.9
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14916 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19971 20101 20833
THB 0 748.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 15150000
SBJ 13500000 13500000 15150000
Cập nhật: 20/10/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,827 16,927 18,065
EUR 30,377 30,377 31,743
CAD 18,373 18,473 19,814
SGD 20,008 20,158 21,101
JPY 170.96 172.46 177.31
GBP 34,928 35,078 35,908
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,531 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 13:45