LHQ tìm hành lang an toàn cho các tàu mắc kẹt vì xung đột Ukraine

21:12 | 13/03/2022

280 lượt xem
|
Cơ quan vận tải biển của Liên Hợp Quốc đang tìm một hành lang hàng hải an toàn giúp các tàu hàng và thủy thủ đoàn bị mắc kẹt ở Biển Đen và Biển Azov có thể ra khơi mà không gặp nguy cơ bị va chạm.
LHQ tìm hành lang an toàn cho các tàu mắc kẹt vì xung đột Ukraine - 1
Ước tính khoảng 200 tàu bị mắc kẹt tại các cảng của Ukraine (Ảnh: WSJ).

Theo Eurasian Times, quân đội Nga bị cáo buộc đã giành quyền kiểm soát các tuyến đường thủy khi mở chiến dịch quân sự đặc biệt ở Ukraine vào ngày 24/2.

Các quan chức hàng hải Ukraine nói với Reuters rằng, giao tranh đã khiến khoảng 100 tàu gắn cờ nước ngoài và hàng trăm thủy thủ bị mắc kẹt tại các cảng của nước này.

Tuần trước, một thuyền viên đã thiệt mạng tại cảng Olvia của Ukraine sau khi một tên lửa tấn công trúng vào tàu chở hàng mang cờ Bangladesh. Bốn tàu khác cũng bị trúng đạn và tên lửa trong những ngày gần đây và một tàu bị chìm.

Tổ chức Hàng hải Quốc tế của Liên Hợp Quốc (IMO) đã triệu tập một cuộc họp trực tuyến trong ngày 10 và 11/3 để thảo luận về tình hình đang leo thang này.

Trong tuyên bố vào ngày 11/3, Tổng thư ký IMO Kitack Lim "cam kết hành động ngay lập tức để hiện thực hóa hành lang hàng hải an toàn với sự hợp tác và phối hợp của các bên liên quan, bao gồm các quốc gia ở những vùng biển".

Theo tuyên bố, một hành lang hàng hải sẽ "cho phép sơ tán an toàn các thuyền viên và tàu từ các khu vực bị ảnh hưởng và có nguy cơ cao tại Biển Đen và Biển Azov đến nơi an toàn".

Ukraine đã cáo buộc quân đội Nga nhắm mục tiêu vào các cơ sở cảng Olvia trong một cuộc tấn công tên lửa, trong khi Đại sứ quán Nga ở Dhaka hồi tuần trước cho biết các tình huống của vụ việc liên quan đến tàu Bangladesh "đang được thiết lập". Trong khi đó, Nga bác bỏ cáo buộc nhắm vào dân thường.

Hội đồng các nước thành viên IMO đã yêu cầu Nga "ngừng các hành động phạm luật để đảm bảo an toàn và phúc lợi cho các thủy thủ cũng như an ninh hàng hải quốc tế và môi trường hàng hải ở tất cả các khu vực bị ảnh hưởng".

Đại diện của Nga tại IMO chưa đưa ra bình luận gì về thông tin trên.

Theo Dân trí

Cổ phiếu ngành phân bón liên tục phá đỉnh trong bối cảnh giá phân bón lên caoCổ phiếu ngành phân bón liên tục phá đỉnh trong bối cảnh giá phân bón lên cao
Châu Âu tăng cường tài trợ vũ khí cho Ukraine: Hiệu quả và hậu quảChâu Âu tăng cường tài trợ vũ khí cho Ukraine: Hiệu quả và hậu quả
"Đứa con của Covid-19" xuất hiện và "mối nguy thứ 4" với kinh tế toàn cầu
Ukraine không chấp nhận tối hậu thư, tuyên bố tiếp tục chiến đấuUkraine không chấp nhận tối hậu thư, tuyên bố tiếp tục chiến đấu
Giá vàng hôm nay 13/3/2022 thị trường tiếp tục bị chi phối mạnh bởi tình hình UkraineGiá vàng hôm nay 13/3/2022 thị trường tiếp tục bị chi phối mạnh bởi tình hình Ukraine
Điều gì xảy ra với nền kinh tế châu Âu khi Nga Điều gì xảy ra với nền kinh tế châu Âu khi Nga "khóa van" khí đốt?

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 19:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 19:45