Giá dầu thô tiếp đà đi, kỳ vọng lên mức 100 USD/thùng

07:02 | 13/01/2023

3,212 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu phục hồi mạnh, trong khi nguồn cung bị thắt chặt hơn tiếp tục tạo động lực hỗ trợ giá dầu hôm nay đi lên.
Giá dầu thô tiếp đà đi, kỳ vọng lên mức 100 USD/thùng
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (13/1) tăng vọt, tiến ngưỡng quan trọng, cao nhất 8 thángGiá vàng hôm nay (13/1) tăng vọt, tiến ngưỡng quan trọng, cao nhất 8 tháng

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 13/1/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 2/2023 đứng ở mức 78,27 USD/thùng, giảm 0,12 USD trong phiên. Tuy nhiên, nếu so với cùng thời điểm ngày 12/1, giá dầu WTI giao tháng 2/2023 đã tăng tới 0,68 USD/thùng.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 3/2023 đứng ở mức 83,71 USD/thùng, giảm 0,32 USD trong phiên nhưng đã tăng 0,96 USD so với cùng thời điểm ngày 12/1.

Giá dầu hôm nay có xu hướng đi lên chủ yếu nhờ kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu phục hồi, đặc biệt là các nền kinh tế lớn như Mỹ, Trung Quốc.

Theo dữ liệu vừa được Bộ Lao động nước này công bố, lạm phát Mỹ tháng 12/2022 được ghi nhận đúng như dự báo được đưa ra trước đó, và giảm mạnh so với tháng 11/2022. Đây được nhận định là cơ sở để Fed giảm tốc lãi suất.

Cụ thể, theo báo cáo từ Bộ Lao động Mỹ, CPI tháng 12/2022 của nước này là 6,5%, giảm đáng kể so với mức tăng 7% của tháng 11/2022.

Quyết định mở cửa trở lại nền kinh tế của Trung Quốc được đánh giá là động lực cho tăng trưởng, phục hồi kinh tế toàn cầu trong năm 2023, qua đó sẽ thúc đẩy mạnh nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu.

Giới phân tích cũng cho rằng giai đoạn khó khăn nhất của kinh tế toàn cầu đã qua và giờ là giai đoạn tăng trưởng mới. Quá trình này sẽ được thúc đẩy mạnh hơn, nhanh hơn khi nhiều khả năng các ngân hàng trung ương sẽ cân nhắc lại lộ trình lãi suất.

Giá dầu hôm nay có xu hướng tăng còn do lo ngại nguồn cung thắt chặt hơn khi quyết định áp trần giá dầu đối với dầu thô Nga có hiệu lực.

Ở diễn biến mới nhất, theo hãng tin AP, Hạ viện Mỹ ngày 12/1 đã bỏ phiếu thông qua dự luận cấm bán dầu từ kho dự trữ chiến lược của Mỹ cho Trung Quốc.

Giá dầu ngày 13/1 cũng được thúc đẩy bởi dự báo về việc giá dầu lên 100 USD/thùng của Goldman Sachs.

Theo Goldman Sachs dự kiến ​​​​giá dầu Brent sẽ giao dịch ở mức 105 USD/thùng vào quý 4/2023 và cho biết nhu cầu dầu sẽ tăng 2,7 triệu thùng mỗi ngày trong năm nay.

Dự báo giá dầu của Goldman Sachs được đưa ra trong bối cảnh Trung Quốc vừa công bố hạn ngạch nhập khẩu dầu kỷ lục sau khi mở cửa trở lại nền kinh tế, cho phép 44 nhà máy lọc dầu tư nhân nhập khẩu 111,82 triệu tấn dầu thô.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 21.352 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 22.154 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 21.634 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 21.809 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.366 đồng/kg.

Hà Lê

Tin Thị trường: OPEC sẽ hành động nếu giá dầu tiếp tục giảmTin Thị trường: OPEC sẽ hành động nếu giá dầu tiếp tục giảm
Dầu Nga đang được bán thấp hơn giá trần, thậm chí rẻ hơn dầu Brent một nửaDầu Nga đang được bán thấp hơn giá trần, thậm chí rẻ hơn dầu Brent một nửa
Giá dầu thô tăng mạnh nhờ động lực tăng trưởng từ Trung QuốcGiá dầu thô tăng mạnh nhờ động lực tăng trưởng từ Trung Quốc
Tổng thống Nga Putin giao nhiệm vụ khắc phục giá dầu thấpTổng thống Nga Putin giao nhiệm vụ khắc phục giá dầu thấp

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 120,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,230 ▼100K 11,440 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,220 ▼100K 11,430 ▼100K
Cập nhật: 25/04/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
TPHCM - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 ▲1000K 117.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 ▲1000K 116.880 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 ▲990K 116.160 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 ▲990K 115.930 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 ▲750K 87.900 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 ▲590K 68.600 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 ▲410K 48.820 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 ▲910K 107.270 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 ▲610K 71.520 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 ▲650K 76.200 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 ▲680K 79.710 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 ▲380K 44.030 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 ▲330K 38.760 ▲330K
Cập nhật: 25/04/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▼50K 11,790 ▼50K
Trang sức 99.9 11,260 ▼50K 11,780 ▼50K
NL 99.99 11,270 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,270 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 ▼50K 11,800 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 ▼50K 11,800 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 ▼50K 11,800 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050 ▼50K
Cập nhật: 25/04/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16091 16358 16934
CAD 18202 18478 19097
CHF 30708 31084 31738
CNY 0 3358 3600
EUR 28916 29185 30221
GBP 33817 34206 35146
HKD 0 3224 3427
JPY 174 178 185
KRW 0 0 19
NZD 0 15200 15787
SGD 19260 19540 20066
THB 692 755 809
USD (1,2) 25759 0 0
USD (5,10,20) 25798 0 0
USD (50,100) 25826 25860 26195
Cập nhật: 25/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,869 25,869 26,195
USD(1-2-5) 24,834 - -
USD(10-20) 24,834 - -
GBP 34,155 34,248 35,106
HKD 3,298 3,308 3,403
CHF 30,856 30,951 31,778
JPY 177.61 177.93 185.62
THB 741.42 750.58 802.7
AUD 16,440 16,500 16,926
CAD 18,514 18,573 19,051
SGD 19,477 19,537 20,131
SEK - 2,659 2,749
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,890 4,019
NOK - 2,454 2,536
CNY - 3,537 3,628
RUB - - -
NZD 15,215 15,356 15,787
KRW 16.86 17.58 18.85
EUR 29,076 29,099 30,297
TWD 723.49 - 874.69
MYR 5,562.41 - 6,266.28
SAR - 6,827.91 7,177.26
KWD - 82,612 87,774
XAU - - -
Cập nhật: 25/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,962 29,078 30,167
GBP 34,006 34,143 35,116
HKD 3,288 3,301 3,408
CHF 30,755 30,879 31,771
JPY 177.54 178.25 185.63
AUD 16,330 16,396 16,926
SGD 19,478 19,556 20,087
THB 759 762 795
CAD 18,440 18,514 19,030
NZD 15,322 15,832
KRW 17.35 19.11
Cập nhật: 25/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25836 25836 26190
AUD 16251 16351 16921
CAD 18379 18479 19033
CHF 30941 30971 31856
CNY 0 3535.6 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29089 29189 30066
GBP 34099 34149 35259
HKD 0 3358 0
JPY 178.49 178.99 185.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15303 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19415 19545 20268
THB 0 721.4 0
TWD 0 796 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11400000 11400000 12050000
Cập nhật: 25/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,855 25,905 26,195
USD20 25,855 25,905 26,195
USD1 25,855 25,905 26,195
AUD 16,335 16,485 17,561
EUR 29,257 29,407 30,592
CAD 18,347 18,447 19,763
SGD 19,510 19,660 20,133
JPY 178.4 179.9 184.6
GBP 34,203 34,353 35,140
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,422 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/04/2025 17:00