Agribank tự hào là Thương hiệu Quốc gia Việt Nam năm 2022

17:58 | 03/11/2022

80 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tối 02/11/2022, tại Trung tâm hội nghị Quốc gia diễn ra Lễ công bố Thương hiệu Quốc gia Việt Nam năm 2022 lần thứ 8 nhằm tôn vinh những thương hiệu tiêu biểu, đại diện cho Thương hiệu Việt Nam. Tham dự buổi Lễ có sự tham gia của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính, cùng các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, lãnh đạo Bộ, Ban, Ngành. Agribank vinh dự là Thương hiệu Quốc gia Việt Nam năm 2022. Dịch vụ Ngân hàng Tài chính Agribank tự hào là sản phẩm đạt Thương hiệu Quốc gia Việt Nam năm 2022.
Agribank tự hào là Thương hiệu Quốc gia Việt Nam năm 2022
Đại diện Agribank, bà Nguyễn Thị Thảo - Thành viên Hội đồng Thành viên Agribank nhận hoa và biểu trưng của Chương trình

Chương trình Thương hiệu Quốc gia (THQG) Việt Nam là chương trình xúc tiến thương mại đặc thù, dài hạn của Chính phủ Việt Nam nhằm xây dựng, phát triển thương hiệu quốc gia thông qua thương hiệu sản phẩm nhằm tôn vinh các thương hiệu sản phẩm, doanh nghiệp tiêu biểu đại diện cho THQG Việt Nam, góp phần khẳng định Việt Nam là quốc gia có hàng hóa và dịch vụ chất lượng và có năng lực cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế. Việc xét chọn được tiến hành đảm bảo khoa học, nghiêm túc và tuân thủ chặt chẽ theo quy trình đã được phê duyệt tại quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

172 doanh nghiệp có sản phẩm đạt THQG Việt Nam năm 2022 là những thương hiệu sản phẩm nổi tiếng, các thương hiệu doanh nghiệp mạnh, doanh nghiệp dẫn đầu trên thị trường với giá trị cốt lõi “Chất lượng – Đổi mới, sáng tạo – Năng lực tiên phong” và đáp ứng hệ thống tiêu chí của chương trình.

Đây là năm thứ 3 liên tiếp Agribank tiếp tục được khẳng định là Thương hiệu Quốc gia Việt Nam, ghi nhận kết quả và nỗ lực của Agribank trong việc xây dựng, phát triển và quản trị thương hiệu sản phẩm dịch vụ tài chính Agribank, thương hiệu Agribank, góp phần tích cực gia tăng giá trị thương hiệu quốc gia Việt Nam trong nước và quốc tế.

Là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, Agribank luôn tiên phong, chủ lực trong đầu tư phát triển kinh tế- xã hội đất nước, đặc biệt đầu tư phát triển “Tam nông” với tỷ trọng đầu tư nông nghiệp, nông thôn chiếm gần 70% tổng dư nợ nền kinh tế. Nguồn vốn Agribank chiếm tỷ trọng lớn nhất trong thị phần tín dụng nông nghiệp, nông thôn tại Việt Nam. Agribank tiếp tục là ngân hàng lớn nhất Việt Nam về thị phần huy động vốn và lớn thứ hai về tổng tài sản. Agribank cũng là ngân hàng có mạng lưới chi nhánh rộng lớn nhất trong hệ thống các tổ chức tín dụng hiện diện khắp mọi vùng, miền, huyện đảo, với gần 2.300 chi nhánh và 40.000 cán bộ, nhân viên. Đến cuối tháng 10/2022, tổng tài sản Agribank đạt 1,82 triệu tỷ đồng; nguồn vốn đạt 1,63 triệu tỷ đồng; dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 1,41 triệu tỷ đồng. Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Agribank luôn tích cực thể hiện trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng thông qua tham gia, triển khai nhiều chương trình an sinh xã hội, dự án tài trợ tổng thể và dài hạn. Hàng năm, Agribank dành hàng trăm tỷ đồng cho các chương trình an sinh xã hội được triển khai trên cả nước.

Agribank tiếp tục được các tổ chức trong và ngoài nước đánh giá uy tín luôn ở mức cao và giữ vai trò chủ lực trên thị trường tài chính tại Việt Nam. Moody's xếp hạng tín nhiệm Agribank ở mức Ba2, tương đương mức tín nhiệm quốc gia. Công ty tư vấn định giá thương hiệu hàng đầu thế giới Brand Finance tiếp tục xác định Agribank là thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất Việt Nam.

Nỗ lực hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2022Nỗ lực hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2022
Agribank nhận giải Chất lượng Thanh toán xuất sắc do Ngân hàng JP Morgan - Mỹ trao tặngAgribank nhận giải Chất lượng Thanh toán xuất sắc do Ngân hàng JP Morgan - Mỹ trao tặng
3 “ông lớn” ngân hàng quốc doanh nhập cuộc tăng lãi suất3 “ông lớn” ngân hàng quốc doanh nhập cuộc tăng lãi suất
Agribank khẳng định vai trò ngân hàng chủ lực trong xây dựng nông thôn mớiAgribank khẳng định vai trò ngân hàng chủ lực trong xây dựng nông thôn mới
Agribank - TOP 10 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam năm 2021Agribank - TOP 10 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam năm 2021

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,200 ▲300K 117,200
AVPL/SJC HCM 115,200 ▲300K 117,200
AVPL/SJC ĐN 115,200 ▲300K 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 09/06/2025 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼50K 11,360 ▼50K
Trang sức 99.9 10,930 ▼50K 11,350 ▼50K
NL 99.99 10,690 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,520 ▲30K 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16437 16705 17279
CAD 18495 18772 19387
CHF 31078 31456 32092
CNY 0 3530 3670
EUR 29101 29371 30401
GBP 34488 34880 35816
HKD 0 3187 3389
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15408 15996
SGD 19697 19979 20504
THB 711 775 828
USD (1,2) 25776 0 0
USD (5,10,20) 25815 0 0
USD (50,100) 25843 25877 26219
Cập nhật: 09/06/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,852 25,852 26,212
USD(1-2-5) 24,818 - -
USD(10-20) 24,818 - -
GBP 34,832 34,926 35,862
HKD 3,258 3,268 3,367
CHF 31,226 31,323 32,206
JPY 176.52 176.84 184.77
THB 758.36 767.72 820.89
AUD 16,704 16,765 17,220
CAD 18,764 18,824 19,333
SGD 19,889 19,951 20,580
SEK - 2,659 2,752
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,918 4,053
NOK - 2,536 2,625
CNY - 3,584 3,681
RUB - - -
NZD 15,363 15,506 15,956
KRW 17.8 18.57 19.93
EUR 29,270 29,293 30,539
TWD 784.72 - 950.03
MYR 5,743.65 - 6,477.63
SAR - 6,823.79 7,182.87
KWD - 82,530 87,836
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,147 29,264 30,377
GBP 34,677 34,816 35,811
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,152 31,277 32,186
JPY 176.06 176.77 184.09
AUD 16,631 16,698 17,232
SGD 19,896 19,976 20,520
THB 775 778 813
CAD 18,699 18,774 19,301
NZD 15,465 15,972
KRW 18.33 20.20
Cập nhật: 09/06/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25830 25830 26210
AUD 16592 16692 17259
CAD 18667 18767 19322
CHF 31295 31325 32211
CNY 0 3586.8 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29369 29469 30244
GBP 34784 34834 35947
HKD 0 3270 0
JPY 176.62 177.62 184.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19844 19974 20703
THB 0 739.5 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11700000
XBJ 10000000 10000000 11700000
Cập nhật: 09/06/2025 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 12:45