Xử phạt nặng đối tượng sản xuất phân bón giả, kém chất lượng

15:51 | 21/03/2019

1,439 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mới đây cơ quan chức năng tỉnh Phú Yên đã tiến hành thanh tra hoạt động sản xuất, buôn bán phân bón và thuốc bảo vệ thực vật (BVTV), theo đó, nhiều đơn vị bị xử phạt vì không đảm bảo chất lượng, trong đó có NPK Phú Yên.

Thực hiện quyết định của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) Phú Yên (ngày 9/5/2018), đoàn thanh tra của Sở NN&PTNT Phú Yên phối hợp với các cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra chất lượng phân bón và thuốc BVTV trên địa bàn tỉnh, đã phát hiện và xử lý một loạt các doanh nghiệp vi phạm.

xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong
Lực lượng chức năng lấy mẫu kiểm tra chất lượng phân bón.

Cụ thể, đoàn thanh tra của Sở NN&PTNT Phú Yên đã kiểm tra và xử phạt Công ty TNHH Nhà máy phân bón NPK Phú Yên (trụ sở tại KCN Đông Bắc Sông Cầu, xã Xuân Hải, TX Sông Cầu) 65 triệu đồng vì sản xuất (gia công) phân bón có nhãn không ghi đủ nội dung bắt buộc theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 và Điểm g Khoản 2 Điều 31 của NĐ 119/2017/NĐ-CP và sản xuất phân bón có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 17 của NĐ 119/2017/NĐ-CP.

Mặt khác, đoàn thanh tra cũng buộc Công ty TNHH Nhà máy phân bón NPK Phú Yên khắc phục hậu quả bằng biện pháp tái chế toàn bộ số phân bón không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Ngoài ra còn hàng trăm cửa hàng kinh doanh nhỏ lẻ mắc các lỗi vi phạm về nhãn mác, bày bán sản phẩm hết hạn sử dụng, chưa có giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV, phân bón…

Trước đó, đoàn thanh tra Sở NN&PTNT Phú Yên đã tiến hành lấy 36 mẫu phân bón và thuốc BVTV (27 mẫu phân bón, 9 mẫu thuốc BVTV) các loại để thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng như: đạm tổng số, lân hữu hiệu, kali hữu hiệu, hàm lượng hữu cơ, hoạt chất: Ametryn, Glyphosate - IPA, Acetochlor…

Kết quả phát hiện 14 mẫu phân bón có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Đoàn thanh tra đã lập biên bản vi phạm hành chính đối với mẫu phân bón có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, đồng thời tiến hành niêm phong số lượng phân bón vi phạm còn tồn. Sau đó, đoàn tham mưu cho Sở NN&PTNT trình UBND tỉnh ban hành 10 Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, với tổng số tiền xử phạt 333.848.750 đồng.

Không chỉ Phú Yên, hàng loạt công ty phân bón tại Đắk Nông cũng bị ngành chức năng tỉnh này xử lý vì có hành vi sản xuất phân bón giả, phân bón kém chất lượng, không phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng như Công ty TNHH SITO Việt Nam (địa chỉ số 4, đường 3A, Khu công nghiệp Biên Hòa 2, tỉnh Đồng Nai) với sản phẩm phân bón NPK 20-20-15+TE, Công ty TNHH MTK với sản phẩm phân bón NPK 16-16-8.

Công ty cổ phần Nicotex Đắk Lắk với sản phẩm phân bón NPK 17-17-7+13S. Công ty TNHH thương mại, công nghệ Hoàng Gia (địa chỉ 224/133/10, đường số 8, khu phố 16, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, TP HCM) với sản phẩm phân bón Trung vi lượng Canxi - bo cũng có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.

Công ty TNHH thương mại, dịch vụ hóa chất Tân Phú với sản phẩm phân bón Mico vi lượng giả. Công ty TNHH sản xuất Việt Áo với sản phẩm phân bón NPK 16-16-8+13S có chất lượng không phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng. Công ty TNHH xuất nhập khẩu Tân Thành Nam Agriculture với sản phẩm phân bón NPK 25-5-5+8S có chất lượng không phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng…

Phân bón và thuốc BVTV giả đang có dấu hiệu hoành hành trên thị trường, không chỉ gây thiệt hại trực tiếp đến kinh tế của người nông dân mà còn gây ra nhiều hệ lụy như nhiễm độc đất đai, ảnh hưởng đến mùa màng và chất lượng nông sản khi tới tay người tiêu dùng.

Tùng Dương

xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong Vấn nạn phân bón giả: Phải xử lý Thuận Phong mới xử được cách làm ăn nhếch nhác
xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong Quá nhiều đầu mối quản lý phân bón làm khó doanh nghiệp
xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong 117 vụ vi phạm trong sản xuất, gia công phân bón vô cơ
xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong Tổng kiểm tra, xử lý vi phạm trong sản xuất gia công phân bón vô cơ
xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong Chống phân bón giả, kém chất lượng: Quy trách nhiệm người đứng đầu
xu phat nang doi tuong san xuat phan bon gia kem chat luong Mất 2,6 tỉ USD vì phân bón giả, kém chất lượng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 19:00