Tranh cãi về việc chia chác quyền lợi từ dầu mỏ ở Nigeria

08:28 | 29/06/2021

5,847 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 26/6, nhóm chiến binh vũ trang Niger Delta Avengers (NDA) đe dọa sẽ nối lại các cuộc tấn công vào các cơ sở dầu. Vấn đề liên quan tới việc phân phối bất công nguồn lợi từ dầu mỏ.
Tranh cãi về việc chia chác quyền lợi từ dầu mỏ ở Nigeria
Lực lượng NDA

Tuyên bố này được đưa ra vào thời điểm các đại biểu quốc hội Nigeria đang tranh luận về tỷ lệ chia lợi tức từ dầu mỏ cho các cộng đồng người dân ở đồng bằng Niger. Các cộng đồng này muốn có 10% trong tổng số tiền bán dầu khí thay vì 2,5% hiện được quy định trong dự luật.

Cần nhớ rằng vào đầu năm 2016, nhóm này đã thực hiện nhiều cuộc tấn công vào các giàn khoan và đường ống dẫn dầu để yêu cầu chính phủ đầu tư nhiều hơn vào các mục tiêu xã hội ở đồng bằng Niger, một trong những khu vực nghèo nhất của đất nước, mặc dù có trữ lượng lớn dầu mỏ. Các cuộc tấn công đã làm giảm hơn một nửa sản lượng dầu quốc gia.

Vào tháng 8 cùng năm, chính phủ đã đạt được một lệnh ngừng bắn sau khi thỏa mãn các yêu cầu của NDA. “Chính phủ Nigeria phớt lờ những yêu cầu của chúng tôi. Chúng tôi sẽ tấn công vào tất cả các cơ sở dầu khí trong những ngày tới", nhóm cho biết trong một tuyên bố trên trang web của mình.

Nhóm này cũng đe dọa sẽ tấn công các chính trị gia đã phá hoại lợi ích của khu vực đồng bằng Niger. Kể từ thỏa thuận năm 2016, NDA đã đưa ra một số lời đe dọa, nhưng không thực hiện bất kỳ cuộc tấn công nào.

Đối mặt với làn sóng gây sốc do thông báo này tạo ra, Tổng thống Nigeria Buhari giải thích trong một tuyên bố vào ngày 27 tháng 6 rằng ông "nhận thấy tuyên bố này không hợp lý vì hai ngày trước đó, ông đã có cuộc gặp tại dinh tổng thống với lãnh đạo của các đảng trong Quốc hội Nigeria và rằng các vấn đề thiết yếu đã được giải quyết”. Ông không coi tuyên bố của NDA là một mối đe dọa.

NNPC và ExxonMobil bị buộc bồi thường 199,5 triệu USD vì gây tràn dầuNNPC và ExxonMobil bị buộc bồi thường 199,5 triệu USD vì gây tràn dầu
Nigeria gia hạn hệ thống trợ cấp nhiên liệu, IMF lo ngạiNigeria gia hạn hệ thống trợ cấp nhiên liệu, IMF lo ngại
Một kênh huy động tài chính mới cho các tập đoàn dầu mỏMột kênh huy động tài chính mới cho các tập đoàn dầu mỏ

Nh.Thạch

AFP

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲300K 118,000 ▲300K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲300K 118,000 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲300K 118,000 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,680 ▼170K 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,670 ▼170K 11,190
Cập nhật: 10/06/2025 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 114.000
TPHCM - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 111.500 114.000
Hà Nội - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 111.500 114.000
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 111.500 114.000
Miền Tây - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 10/06/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 ▲70K 11,440 ▲80K
Trang sức 99.9 11,000 ▲70K 11,430 ▲80K
NL 99.99 10,675 ▼15K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,675 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 ▲70K 11,500 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 ▲70K 11,500 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 ▲70K 11,500 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲30K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲30K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲30K 11,800 ▲30K
Cập nhật: 10/06/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16405 16673 17251
CAD 18452 18729 19348
CHF 31034 31412 32058
CNY 0 3530 3670
EUR 29061 29331 30359
GBP 34419 34811 35756
HKD 0 3187 3389
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15417 16005
SGD 19686 19967 20491
THB 712 775 829
USD (1,2) 25775 0 0
USD (5,10,20) 25814 0 0
USD (50,100) 25842 25876 26217
Cập nhật: 10/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,860 25,860 26,220
USD(1-2-5) 24,826 - -
USD(10-20) 24,826 - -
GBP 34,862 34,956 35,840
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,320 31,417 32,208
JPY 176.89 177.21 184.68
THB 760.22 769.61 823.65
AUD 16,718 16,778 17,244
CAD 18,700 18,760 19,313
SGD 19,868 19,930 20,599
SEK - 2,669 2,763
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,920 4,055
NOK - 2,544 2,633
CNY - 3,578 3,676
RUB - - -
NZD 15,419 15,562 16,013
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 29,323 29,346 30,559
TWD 785.57 - 951.05
MYR 5,754.93 - 6,493.41
SAR - 6,826.63 7,185.26
KWD - 82,639 88,009
XAU - - -
Cập nhật: 10/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,860 25,870 26,210
EUR 29,167 29,284 30,397
GBP 34,682 34,821 35,816
HKD 3,253 3,266 3,371
CHF 31,134 31,259 32,167
JPY 175.93 176.64 183.96
AUD 16,657 16,724 17,258
SGD 19,908 19,988 20,534
THB 777 780 815
CAD 18,677 18,752 19,278
NZD 15,521 16,029
KRW 18.38 20.26
Cập nhật: 10/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25856 25856 26220
AUD 16628 16728 17298
CAD 18645 18745 19296
CHF 31235 31265 32155
CNY 0 3588.6 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29328 29428 30204
GBP 34740 34790 35911
HKD 0 3320 0
JPY 176.19 177.19 183.71
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15528 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19836 19966 20697
THB 0 740.7 0
TWD 0 867 0
XAU 11250000 11250000 11750000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 10/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,860 25,910 26,160
USD20 25,860 25,910 26,160
USD1 25,860 25,910 26,160
AUD 16,661 16,811 17,879
EUR 29,395 29,545 30,723
CAD 18,593 18,693 20,013
SGD 19,922 20,072 20,550
JPY 176.68 178.18 182.83
GBP 34,847 34,997 35,777
XAU 11,568,000 0 11,772,000
CNY 0 3,474 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/06/2025 13:45