Tốc độ xử lý thủ tục hành chính tại Việt Nam chậm

18:39 | 22/04/2023

7,470 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
66% doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam cho biết các thủ tục hành chính có vẻ đang chậm lại, con số này ở ASEAN chỉ 47%.
Tốc độ xử lý thủ tục hành chính tại Việt Nam chậm
Ông Takeo Nakajima khẳng định các doanh nghiệp Nhật Bản thấy có rất nhiều cơ hội đầu tư tại Việt Nam

Phát biểu tại Hội nghị gặp mặt các nhà đầu tư nước ngoài do Thủ tướng Phạm Minh Chính chủ trì sáng 22/4, ông Takeo Nakajima, Trưởng đại diện Tổ chức xúc tiến và thương mại Nhật Bản (Jetro) Hà Nội thông tin: Các doanh nghiệp Nhật Bản rất sẵn sàng đầu tư tại Việt Nam, với khảo sát của JETRO, 47% số người được hỏi cho biết họ sẽ mở rộng kinh doanh trong 1-2 năm tới. 55% vào năm 2021 và 60% vào năm 2022.

Trong thời gian vừa qua, đầu tư từ Nhật Bản (kết hợp mở rộng và mở rộng) tăng 53% về số lượng nhưng giảm 50% về giá trị.

Ông Takeo Nakajima cũng chỉ ra một số thách thức mà các doanh nghiệp Nhật Bản đang gặp phải. Cụ thể:

Thách thức thứ nhất là thị trường xuất khẩu toàn cầu chậm chạp. Cụ thể, thị trường xuất khẩu đã giảm từ mùa hè năm ngoái đến nửa đầu năm nay, điều này khiến tiêu thụ của doanh nghiệp giảm.

Gần 40% các công ty Nhật Bản sẽ tăng cường các sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn những công ty tăng cường các sản phẩm đa năng.

Thách thức nữa là tăng chi phí, tiền lương của công nhân ngày càng tăng. Việc áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu cũng sẽ dẫn đến tăng chi phí.

Ngoài ra có những công nghệ mới như là trí tuệ nhân tạo và Việt Nam cần đầu tư vào những công nghệ mới này, đầu tư vào công nghệ logistic để tạo điều kiện giao dịch thông suốt.

Thách thức thứ ba liên quan đến việc cấp các loại giấy phép trong nước, tốc độ xử lý thủ tục hành chính chậm, 66% doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam cho biết các thủ tục hành chính có vẻ đang chậm lại, con số này ở ASEAN chỉ 47%, do đó Việt Nam cần phải loại bỏ các loại phí không chính thức và tạo điều kiện cho mức giá phù hợp, điều này quan trọng vì các doanh nghiệp cần xử lý thủ tục hành chính thông suốt và minh bạch.

Dù vậy, ông Takeo Nakajima cũng khẳng định các doanh nghiệp Nhật Bản thấy có rất nhiều cơ hội đầu tư và Jetro thúc sẽ đẩy hợp tác giữa Nhật Bản và Việt Nam, ví dụ về sự hợp tác bao gồm Denso, Nagase và Gakken… Thứ nữa đó là công nghệ xanh, các doanh nghiệp đầu tư mong muốn có chính sách về điện phù hợp và ổn định và hệ thống hệ thống năng lượng mới, trong đó có công nghệ xe điện, xe hybrid.

"Chúng tôi mong muốn chứng kiến nhiều trường hợp đầu tư FDI vào các vùng ven của đất nước, như các tỉnh Thanh Hóa, Quảng Ninh, Thái Bình. Đây là cơ hội để phát triển nền kinh tế địa phương", ông Takeo Nakajima bày tỏ.

Hải Anh

Ký cam kết thực hiện văn hóa doanh nghiệp trong EVNNPTKý cam kết thực hiện văn hóa doanh nghiệp trong EVNNPT
EVN hoàn thành 100% các nhiệm vụ chuyển đổi số trong lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ khách hàngEVN hoàn thành 100% các nhiệm vụ chuyển đổi số trong lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ khách hàng
EVN đã thể hiện xuất sắc vai trò, trách nhiệm của doanh nghiệp nhà nước khi chịu lỗ lớn để các đảo xa có điện ổn định với giá điện thấpEVN đã thể hiện xuất sắc vai trò, trách nhiệm của doanh nghiệp nhà nước khi chịu lỗ lớn để các đảo xa có điện ổn định với giá điện thấp

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16563 16831 17413
CAD 18598 18875 19490
CHF 31941 32322 32976
CNY 0 3570 3690
EUR 29904 30177 31204
GBP 35049 35443 36390
HKD 0 3193 3395
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15526 16118
SGD 19934 20216 20740
THB 717 781 834
USD (1,2) 25825 0 0
USD (5,10,20) 25865 0 0
USD (50,100) 25893 25927 26269
Cập nhật: 27/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,427 35,523 36,419
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,211 32,312 33,121
JPY 177.4 177.72 185.25
THB 764.96 774.41 828.52
AUD 16,832 16,893 17,362
CAD 18,823 18,883 19,435
SGD 20,088 20,150 20,827
SEK - 2,695 2,789
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,024 4,163
NOK - 2,545 2,633
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,494 15,638 16,092
KRW 17.78 18.54 20.01
EUR 30,110 30,134 31,361
TWD 813.1 - 984.39
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,108 88,362
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26290
AUD 16742 16842 17407
CAD 18786 18886 19437
CHF 32195 32225 33099
CNY 0 3605.5 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30062 30082 31048
GBP 35290 35310 36503
HKD 0 3330 0
JPY 177.09 178.09 184.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15623 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20091 20221 20952
THB 0 747.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12060000
XBJ 10550000 10550000 12060000
Cập nhật: 27/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,250
USD20 25,930 25,980 26,250
USD1 25,930 25,980 26,250
AUD 16,790 16,940 18,011
EUR 30,208 30,358 31,537
CAD 18,725 18,825 20,145
SGD 20,163 20,313 20,791
JPY 177.56 179.06 183.71
GBP 35,422 35,572 36,365
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 11:00