Tin tức kinh tế ngày 30/5: Giá USD "chợ đen" cao kỷ lục

21:29 | 30/05/2024

241 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá USD chợ đen cao kỷ lục; Ngân hàng Nhà nước yêu cầu hạ lãi suất cho vay 1-2%; Nợ toàn cầu tiếp tục lập kỷ lục… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 30/5.
Tin tức kinh tế ngày 30/5: Giá USD
Giá USD "chợ đen" cao kỷ lục (Ảnh minh họa)

Giá vàng quay đầu giảm mạnh

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 30/5, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2338,02 USD/ounce, giảm 19,17 USD so với cùng thời điểm ngày 29/5.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 30/5, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 88,3-90,3 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 600.000 đồng ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 29/5.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 88,4-89,9 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 100.000 đồng ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 29/5.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 88-89,8 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 450.000 đồng ở chiều mua và tăng 200.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 29/5.

Nợ toàn cầu tiếp tục lập kỷ lục

Theo báo cáo mới nhất từ Viện Tài chính Quốc tế (IIF), ở thời điểm cuối quý 1/2024, tổng nợ toàn cầu, bao gồm nợ công, nợ doanh nghiệp và nợ của hộ gia đình, là 315 nghìn tỷ USD – tăng 1,3 nghìn tỷ USD so với quý trước và là một con số kỷ lục.

“Nợ toàn cầu đang tăng nhiều nhất, nhanh nhất và trên diện rộng nhất kể từ Chiến tranh Thế giới thứ 2”, báo cáo hàng quý Theo dõi nợ toàn cầu (Global Debt Monitor) vừa được IIF công bố nhận định. “Sự gia tăng này đánh dấu quý tăng thứ hai liên tiếp và chủ yếu bắt nguồn từ các thị trường mới nổi, nơi mức nợ tăng vọt lên con số chưa từng thấy là trên 105 nghìn tỷ USD, tăng thêm 55 nghìn tỷ USD so với một thập kỷ trước”.

Giá xăng đồng loạt giảm

Trong kỳ điều hành giá xăng dầu chiều nay 30.5, giá nhiều mặt hàng xăng dầu được điều chỉnh giảm, trừ giá dầu mazut và giá dầu hỏa.

Cụ thể, giá xăng E5RON92 không cao hơn 21.759 đồng/lít (giảm 518 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 760 đồng/lít. Giá xăng RON95-III không cao hơn 22.519 đồng/lít (giảm 694 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành).

Giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 19.747 đồng/lít (giảm 90 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành). Giá dầu hỏa không cao hơn 19.931 đồng/lít (tăng 29 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành). Giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 17.538 đồng/kg (tăng 25 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).

Giá USD chợ đen cao kỷ lục

Đầu giờ chiều nay ngày 30-5, giá đôla Mỹ trên thị trường chợ đen bật lên gần 26.000 đồng, mức cao chưa từng có.

Cụ thể, giá đôla Mỹ trên thị trường chợ đen đang được mua vào ở mức 25.780 đồng và bán ra quanh ngưỡng 25.890 đồng, tăng thêm 25 đồng ở cả hai chiều so với một ngày trước. Đây cũng là mức giá giao dịch cao nhất của đồng bạc xanh trên thị trường tự do từ trước tới nay.

Ngân hàng Nhà nước yêu cầu hạ lãi suất cho vay 1-2%

Ngày 30/5, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã có văn bản số 4462/NHNN-CSTT gửi các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài yêu cầu thực hiện một số giải pháp về tín dụng và lãi suất.

Cụ thể, NHNN chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục thực hiện quyết liệt các giải pháp tiết giảm chi phí, đơn giản hóa thủ tục cho vay, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số vào quy trình cho vay để nỗ lực phấn đấu giảm 1-2%/năm lãi suất cho vay.

Duy trì mặt bằng lãi suất huy động ổn định, hợp lý, phù hợp với khả năng cân đối vốn, khả năng mở rộng tín dụng lành mạnh và năng lực quản lý rủi ro, ổn định thị trường tiền tệ và mặt bằng lãi suất thị trường.

Tin tức kinh tế ngày 29/5: Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tăng 6,8%

Tin tức kinh tế ngày 29/5: Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tăng 6,8%

Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tăng 6,8%; CPI tháng 5 tăng 0,05%; Thu nhập bình quân của người lao động tăng 600 nghìn đồng… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 29/5.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,800 ▲3000K 122,800 ▲3000K
AVPL/SJC HCM 120,800 ▲3000K 122,800 ▲3000K
AVPL/SJC ĐN 120,800 ▲3000K 122,800 ▲3000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,530 ▲300K 11,710 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 11,520 ▲300K 11,700 ▲300K
Cập nhật: 06/05/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
TPHCM - SJC 120.800 ▲3000K 122.800 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Hà Nội - SJC 120.800 ▲3000K 122.800 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Đà Nẵng - SJC 120.800 ▲3000K 122.800 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Miền Tây - SJC 120.800 ▲3000K 122.800 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.800 ▲3000K 122.800 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.800 ▲3000K 122.800 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 115.000 ▲2500K 117.500 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.880 ▲2490K 117.380 ▲2490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 114.160 ▲2480K 116.660 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.930 ▲2480K 116.430 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.780 ▲1880K 88.280 ▲1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.390 ▲1460K 68.890 ▲1460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.530 ▲1040K 49.030 ▲1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 105.230 ▲2290K 107.730 ▲2290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.330 ▲1530K 71.830 ▲1530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.030 ▲1630K 76.530 ▲1630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.550 ▲1700K 80.050 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.710 ▲930K 44.210 ▲930K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.430 ▲830K 38.930 ▲830K
Cập nhật: 06/05/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 ▲200K 11,820 ▲200K
Trang sức 99.9 11,310 ▲200K 11,810 ▲200K
NL 99.99 11,150 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,150 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
Miếng SJC Thái Bình 12,080 ▲300K 12,280 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 12,080 ▲300K 12,280 ▲300K
Miếng SJC Hà Nội 12,080 ▲300K 12,280 ▲300K
Cập nhật: 06/05/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16241 16509 17093
CAD 18258 18534 19152
CHF 30911 31288 31936
CNY 0 3358 3600
EUR 28803 29071 30100
GBP 33752 34141 35079
HKD 0 3221 3423
JPY 173 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15225 15809
SGD 19533 19814 20341
THB 707 770 823
USD (1,2) 25714 0 0
USD (5,10,20) 25753 0 0
USD (50,100) 25781 25815 26158
Cập nhật: 06/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 34,108 34,200 35,112
HKD 3,293 3,302 3,403
CHF 31,095 31,191 32,064
JPY 177.1 177.41 185.38
THB 754.99 764.31 817.76
AUD 16,538 16,597 17,046
CAD 18,535 18,595 19,099
SGD 19,742 19,803 20,420
SEK - 2,645 2,737
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,879 4,013
NOK - 2,461 2,546
CNY - 3,561 3,657
RUB - - -
NZD 15,197 15,338 15,784
KRW 17.44 - 19.54
EUR 28,986 29,009 30,246
TWD 777.15 - 940.27
MYR 5,733.45 - 6,467.83
SAR - 6,809.88 7,167.86
KWD - 82,466 87,699
XAU - - -
Cập nhật: 06/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,692 28,807 29,913
GBP 33,802 33,938 34,908
HKD 3,282 3,295 3,402
CHF 30,888 31,012 31,912
JPY 175.80 176.51 183.79
AUD 16,406 16,472 17,003
SGD 19,692 19,771 20,312
THB 766 769 803
CAD 18,420 18,494 19,010
NZD 15,179 15,688
KRW 18.01 19.89
Cập nhật: 06/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25788 25788 26148
AUD 16405 16505 17072
CAD 18428 18528 19083
CHF 31130 31160 32057
CNY 0 3556.5 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 29020 29120 29895
GBP 34004 34054 35167
HKD 0 3355 0
JPY 177.07 178.07 184.58
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15282 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19683 19813 20546
THB 0 733.8 0
TWD 0 845 0
XAU 12080000 12080000 12280000
XBJ 11000000 11000000 12280000
Cập nhật: 06/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,800 25,850 26,170
USD20 25,800 25,850 26,170
USD1 25,800 25,850 26,170
AUD 16,464 16,614 17,684
EUR 29,127 29,277 30,452
CAD 18,383 18,483 19,802
SGD 19,770 19,920 20,810
JPY 177.71 179.21 183.88
GBP 34,140 34,290 35,069
XAU 12,078,000 0 12,282,000
CNY 0 3,447 0
THB 0 771 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/05/2025 16:00