Tin tức kinh tế ngày 25/6: Giá gạo xuất khẩu tiếp tục tăng

20:50 | 25/06/2023

4,612 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá gạo xuất khẩu tiếp tục tăng; Việt Nam đã chi hơn 4 tỷ USD nhập khẩu xăng dầu; 6 tháng đầu năm, sản lượng khách quốc tế tăng gần 500%… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 25/6.
Tin tức kinh tế ngày 25/6: Giá gạo xuất khẩu tiếp tục tăng
Giá gạo xuất khẩu tiếp tục tăng (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới giảm, trong nước đi ngang

Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay đêm 24/6 (theo giờ Việt Nam) giao dịch ở mức 1.920 USD/ounce. Kết thúc tuần giao dịch, giá vàng giao ngay đã giảm 38 USD so với mức chốt phiên giao dịch tuần trước, đánh dấu tuần tồi tệ nhất kể từ tháng 2.

Giá vàng SJC trong nước rạng sáng hôm nay ổn định, duy trì gần mức 67 triệu đồng/lượng.

Xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn sang Nhật tăng mạnh

Cục Xuất Nhập khẩu-Bộ Công Thương dẫn số liệu mới nhất từ Tổng cục Hải quan cho biết 5 tháng đầu năm 2023, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn của Việt Nam đạt 528,56 triệu USD, giảm 15,9% về giá trị so với cùng kỳ.

Mặc dù tổng lượng xuất khẩu giảm nhưng xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn sang một số thị trường như Malaysia, Đài Loan… vẫn tăng mạnh cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm 2022.

Đáng chú ý, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn sang Nhật Bản đạt 2,39 ngàn tấn, trị giá 1,22 triệu USD, tiếp tục tăng mạnh tới 1.285% về lượng, tăng 947,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.

Giá gạo xuất khẩu tiếp tục tăng

Trong tuần này, giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức 495 - 505 USD/tấn, tăng nhẹ so với mức 498 USD/tấn của tuần trước. Đây đang là vùng giá cao nhất kể từ tháng 4/2021 của gạo Việt Nam xuất khẩu.

Giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Thái Lan trong tuần này cũng đã tăng lên mức 505 USD/tấn, so với mức 495 USD/tấn của tuần trước. Đây cũng là mức giá cao nhất trong hơn hai năm trở lại đây đối với gạo Thái Lan xuất khẩu.

Năm 2023, dự kiến xuất khẩu sầu riêng đạt 1,2-1,5 tỉ USD

Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan cho biết chỉ mới 5 tháng đầu năm xuất khẩu sầu riêng đạt hơn nửa tỉ USD trong đó thị trường Trung Quốc chiếm 95%.

Bên cạnh đó, sầu riêng Việt Nam không chỉ tập trung xuất khẩu vào thị trường Trung Quốc mà đã được mở rộng sang các thị trường như Mỹ, EU, Nhật Bản, Úc…

Dù giá sầu riêng đang giảm nhưng đây là mặt hàng được người tiêu dùng Trung Quốc ưa chuộng. Hiệp hội Rau quả Việt Nam dự kiến hết năm 2023 kim ngạch xuất khẩu sầu riêng đạt 1,2-1,5 tỉ USD.

Việt Nam đã chi hơn 4 tỷ USD nhập khẩu xăng dầu

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, lượng nhập khẩu xăng dầu các loại trong tháng 5 đạt 910.000 tấn, tăng 36,4% so với tháng trước với trị giá là 645 triệu USD, tăng 20,8%.

Lũy kế 5 tháng đầu năm, Việt Nam đã nhập khẩu 4,17 triệu tấn xăng dầu các loại, với trị giá là 4,19 tỷ USD, xấp xỉ lượng của cùng kỳ năm trước trong khi trị giá giảm 18,5%.

6 tháng đầu năm, sản lượng khách quốc tế tăng gần 500%

Tin từ Tổng Công ty cảng hàng không Việt Nam-ACV, sản lượng chuyến bay và hành khách tại 21 cảng hàng không 6 tháng đầu năm 2023, tiếp tục hồi phục tốt, đặc biệt đối với thị trường quốc tế.

ACV nhận xét thị trường hàng không đã có sự phục hồi tốt, nhất là sản lượng khách quốc tế tăng 493,5% so với cùng kỳ năm 2022, đáng chú ý là sự hồi phục của thị trường Đông Bắc Á. Trái lại, thị trường nội địa, hành khách chỉ tăng 2% so cùng kỳ 2022.

Tin tức kinh tế ngày 24/6: Sắp có thêm đợt giảm lãi suất cho vay

Tin tức kinh tế ngày 24/6: Sắp có thêm đợt giảm lãi suất cho vay

Xuất khẩu gạo Thái Lan tăng mạnh; Quốc hội chốt giảm 2% thuế VAT đến hết năm 2023; Sắp có thêm đợt giảm lãi suất cho vay… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 24/6.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,500 ▼5500K 119,500 ▼4500K
AVPL/SJC HCM 116,500 ▼5500K 119,500 ▼4500K
AVPL/SJC ĐN 116,500 ▼5500K 119,500 ▼4500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,230 ▼470K 11,440 ▼370K
Nguyên liệu 999 - HN 11,220 ▼470K 11,430 ▼370K
Cập nhật: 23/04/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.700 ▼4300K 115.900 ▼4100K
TPHCM - SJC 116.500 ▼5500K 119.500 ▼4500K
Hà Nội - PNJ 112.700 ▼4300K 115.900 ▼4100K
Hà Nội - SJC 116.500 ▼5500K 119.500 ▼4500K
Đà Nẵng - PNJ 112.700 ▼4300K 115.900 ▼4100K
Đà Nẵng - SJC 116.500 ▼5500K 119.500 ▼4500K
Miền Tây - PNJ 112.700 ▼4300K 115.900 ▼4100K
Miền Tây - SJC 116.500 ▼5500K 119.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.700 ▼4300K 115.900 ▼4100K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.500 ▼5500K 119.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.700 ▼4300K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.500 ▼5500K 119.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.700 ▼4300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.700 ▼4300K 115.900 ▼4100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.700 ▼4300K 115.900 ▼4100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼4300K 115.200 ▼4300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼4290K 115.090 ▼4290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼4260K 114.380 ▼4260K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼4260K 114.150 ▼4260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼3230K 86.550 ▼3230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼2520K 67.540 ▼2520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼1790K 48.070 ▼1790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼3940K 105.620 ▼3940K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼2630K 70.420 ▼2630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼2800K 75.030 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼2920K 78.490 ▼2920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼1610K 43.350 ▼1610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼1420K 38.170 ▼1420K
Cập nhật: 23/04/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,120 ▼400K 11,640 ▼400K
Trang sức 99.9 11,110 ▼400K 11,630 ▼400K
NL 99.99 11,120 ▼400K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,120 ▼400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼400K 11,650 ▼400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼400K 11,650 ▼400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼400K 11,650 ▼400K
Miếng SJC Thái Bình 11,650 ▼550K 11,950 ▼450K
Miếng SJC Nghệ An 11,650 ▼550K 11,950 ▼450K
Miếng SJC Hà Nội 11,650 ▼550K 11,950 ▼450K
Cập nhật: 23/04/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16143 16410 17000
CAD 18302 18578 19206
CHF 30983 31361 32028
CNY 0 3358 3600
EUR 29054 29323 30373
GBP 33829 34219 35175
HKD 0 3220 3424
JPY 176 180 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15268 15870
SGD 19305 19585 20112
THB 693 757 811
USD (1,2) 25739 0 0
USD (5,10,20) 25778 0 0
USD (50,100) 25806 25840 26141
Cập nhật: 23/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,781 25,781 26,141
USD(1-2-5) 24,750 - -
USD(10-20) 24,750 - -
GBP 34,098 34,190 35,110
HKD 3,287 3,297 3,397
CHF 31,117 31,214 32,080
JPY 179.31 179.63 187.65
THB 739.34 748.48 801.05
AUD 16,379 16,439 16,883
CAD 18,525 18,585 19,084
SGD 19,461 19,521 20,140
SEK - 2,664 2,759
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,897 4,032
NOK - 2,457 2,545
CNY - 3,516 3,612
RUB - - -
NZD 15,186 15,327 15,778
KRW 16.87 17.6 18.91
EUR 29,138 29,161 30,408
TWD 721.16 - 872.51
MYR 5,505.77 - 6,210.77
SAR - 6,804.87 7,162.65
KWD - 82,659 87,891
XAU - - -
Cập nhật: 23/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,790 25,800 26,140
EUR 29,018 29,135 30,224
GBP 33,928 34,064 35,035
HKD 3,281 3,294 3,401
CHF 31,000 31,124 32,021
JPY 178.25 178.97 186.43
AUD 16,290 16,355 16,884
SGD 19,459 19,537 20,068
THB 754 757 790
CAD 18,450 18,524 19,041
NZD 15,288 15,798
KRW 17.38 19.16
Cập nhật: 23/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25828 25828 26140
AUD 16329 16429 16997
CAD 18484 18584 19138
CHF 31228 31258 32155
CNY 0 3533 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29256 29356 30232
GBP 34150 34200 35303
HKD 0 3330 0
JPY 180.27 180.77 187.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15384 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19460 19590 20320
THB 0 722.5 0
TWD 0 790 0
XAU 11650000 11650000 11950000
XBJ 11000000 11000000 11950000
Cập nhật: 23/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,141
USD20 25,770 25,820 26,141
USD1 25,770 25,820 26,141
AUD 16,330 16,480 17,560
EUR 29,240 29,390 30,585
CAD 18,359 18,459 19,788
SGD 19,488 19,638 20,123
JPY 179.93 181.43 186.16
GBP 34,116 34,266 35,069
XAU 11,798,000 0 12,052,000
CNY 0 3,406 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/04/2025 23:00