Tiếp tục trục xuất 1.600 container phế liệu ra khỏi Việt Nam

15:02 | 25/09/2019

246 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn Khu vực 1 vừa xử lý và trục xuất hơn 1.600 container phế liệu không người nhận có nguy cơ đe dọa môi trường. Chi cục cũng đã chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra để xử lý một số doanh nghiệp liên quan. 

Theo thống kê của Tổng cục Hải Quan, không chỉ Cảng Cát Lái đang tồn hàng nghìn container phế liệu mà cả nước vẫn tồn đọng hơn 23.000 container phế liệu, rác thải công nghiệp.

tiep tuc truc xuat 1600 container phe lieu ra khoi viet nam
Hải quan Việt Nam quyết liệt xử lý các container chứa rác thải công nghiệp

Hơn 1.600 container được tống xuất khỏi cảng vừa qua chỉ là một lượng nhỏ trong số phế liệu đang tồn đọng gây ùn ứ tại các cảng biển ở phía Nam. Bởi chỉ tính riêng tại cảng Cát Lái hiện vẫn còn khoảng 2.400 container tồn đọng từ năm 2018 đến nay.

Thông tin từ Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn Khu vực 1 cho biết, những năm qua Chi cục đã điều tra, thu thập thông tin, cho thấy xuất hiện nhiều doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật, lợi dụng việc không nhận hàng để trốn tránh trách nhiệm, buộc cơ quan hải quan phải chuyển sang cơ quan công an điều tra để xử lý.

Theo đó vẫn còn hàng ngàn container phế liệu có chủ nhưng doanh nghiệp không chịu nhận hàng. Trong đó, số lượng container lưu giữ trên 90 ngày đã hơn 9.000 thùng. Phần lớn số phế liệu này được doanh nghiệp nhập khẩu về Việt Nam rồi bỏ lại tại các cảng trên địa bàn các tỉnh, thành phố như Bà Rịa - Vũng Tàu, TP HCM và Hải Phòng.

Đáng chú ý là có hàng nghìn container quá hạn thông báo nhưng cũng không có doanh nghiệp nào đến nhận và nhận trách nhiệm. Điều này không những gây ùn tắc tại cảng, mà còn khiến các cơ quan chức năng phải tính thêm phương án xử lý hậu quả trước nguy cơ số phế liệu này gây ảnh hưởng môi trường.

Thành Công

tiep tuc truc xuat 1600 container phe lieu ra khoi viet nam

Hơn 500 container phế liệu bị “trục xuất” khỏi Việt Nam
tiep tuc truc xuat 1600 container phe lieu ra khoi viet nam

Bộ Tài chính đề nghị trục xuất phế liệu nguy hại ra khỏi Việt Nam

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,400 ▼200K 119,400 ▼200K
AVPL/SJC HCM 117,400 ▼200K 119,400 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 117,400 ▼200K 119,400 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 19/06/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼300K 116.700 ▼100K
TPHCM - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼300K 116.700 ▼100K
Hà Nội - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼300K 116.700 ▼100K
Đà Nẵng - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼300K 116.700 ▼100K
Miền Tây - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼300K 116.700 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼300K 116.700 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼300K 116.700 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼200K 115.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼190K 115.390 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼190K 114.680 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼190K 114.450 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼150K 86.780 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼120K 67.720 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼80K 48.200 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼180K 105.900 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼120K 70.610 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼130K 75.230 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼140K 78.690 ▼140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼80K 43.460 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼60K 38.270 ▼60K
Cập nhật: 19/06/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 11,670
Trang sức 99.9 11,210 11,660
NL 99.99 10,885 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,885 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,430 11,730
Miếng SJC Thái Bình 11,740 ▼20K 11,940 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 11,740 ▼20K 11,940 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 11,740 ▼20K 11,940 ▼20K
Cập nhật: 19/06/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16364 16631 17211
CAD 18519 18796 19411
CHF 31320 31699 32351
CNY 0 3570 3690
EUR 29350 29620 30647
GBP 34263 34654 35598
HKD 0 3197 3400
JPY 172 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15296 15890
SGD 19747 20028 20554
THB 712 776 830
USD (1,2) 25863 0 0
USD (5,10,20) 25903 0 0
USD (50,100) 25931 25965 26276
Cập nhật: 19/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,916 25,916 26,276
USD(1-2-5) 24,879 - -
USD(10-20) 24,879 - -
GBP 34,525 34,618 35,482
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 31,407 31,504 32,281
JPY 176.37 176.69 184.14
THB 755.85 765.19 818.89
AUD 16,610 16,670 17,135
CAD 18,704 18,764 19,315
SGD 19,868 19,930 20,598
SEK - 2,648 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,939 4,075
NOK - 2,561 2,650
CNY - 3,581 3,678
RUB - - -
NZD 15,238 15,379 15,825
KRW 17.44 18.19 19.63
EUR 29,466 29,489 30,708
TWD 796.07 - 963.1
MYR 5,722.77 - 6,456.85
SAR - 6,838.68 7,198.11
KWD - 82,902 88,143
XAU - - -
Cập nhật: 19/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,926 25,936 26,276
EUR 29,345 29,463 30,580
GBP 34,379 34,517 35,508
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 31,281 31,407 32,312
JPY 175.91 176.62 183.94
AUD 16,612 16,679 17,213
SGD 19,935 20,015 20,560
THB 774 777 811
CAD 18,707 18,782 19,308
NZD 15,407 15,914
KRW 18.12 19.94
Cập nhật: 19/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25970 25970 26270
AUD 16537 16637 17210
CAD 18696 18796 19348
CHF 31543 31573 32463
CNY 0 3599.4 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29620 29720 30493
GBP 34571 34621 35727
HKD 0 3320 0
JPY 176.07 177.07 183.58
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15407 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19898 20028 20761
THB 0 741.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11920000
Cập nhật: 19/06/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,240
USD20 25,950 26,000 26,240
USD1 25,950 26,000 26,240
AUD 16,579 16,729 17,800
EUR 29,613 29,763 30,970
CAD 18,628 18,728 20,045
SGD 19,967 20,117 20,590
JPY 176.83 178.33 182.94
GBP 34,564 34,714 35,497
XAU 11,738,000 0 11,942,000
CNY 0 3,483 0
THB 0 774 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/06/2025 17:45