Sớm xử lý vướng mắc của 2 dự án lớn tại Quảng Ngãi

14:06 | 27/11/2024

126 lượt xem
|
Để tiếp tục thúc đẩy tiến độ 2 dự án nghìn tỷ là Trung tâm Khí điện miền Trung và dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Phát Đạt - Dung Quất 2, Phó chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Trần Phước Hiền đã có những chỉ đạo các đơn vị liên quan tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc.

Theo đó, dự án Trung tâm Khí điện miền Trung là dự án có tổng vốn đầu tư hơn 36,2 nghìn tỷ đồng do Tập đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ đầu tư. Hiện dự án gặp nhiều vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng, chi trả tiền bồi thường. Theo đó, để gỡ vướng cho dự án này, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Trần Phước Hiền đã giao Thanh tra tỉnh đánh giá lại nguyên nhân để xảy ra vụ việc chậm trễ trong chi trả tiền bồi thường. Đồng thời, UBND huyện Bình Sơn có nhiệm vụ rà soát, xác định lại đầy đủ chi phí phải chi trả cho người dân trong năm 2024.

 hai dự án vốn đầu tư ngoài ngân sách có quy mô, tính lan tỏa lớn trên địa bàn.
Hai dự án này có vốn đầu tư ngoài ngân sách có quy mô, tính lan tỏa lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Còn tại dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Phát Đạt - Dung Quất 2, đây là dự án nằm trong Khu kinh tế Dung Quất. Tổng vốn đầu tư của dự án này khoảng 4 nghìn tỷ đồng và Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt làm chủ đầu tư.

Thời gian qua, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đã có những rà soát, báo cáo theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Qua đó, kết quả cho thấy, dự án đã đảm bảo quy định, đủ điều kiện để tỉnh thu hút đầu tư, giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án. Tuy nhiên, diện tích đất quy hoạch của dự án hiện còn một số công trình công cộng cần hỗ trợ nhà đầu tư trong việc giải phóng mặt bằng.

Để tiếp tục thúc đẩy tiến độ của dự án này, Phó chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi Trần Phước Hiền đã yêu cầu các sở, ban, ngành và huyện Bình Sơn tiếp tục cùng nhau phối hợp, tập trung giải quyết các đề xuất của nhà đầu tư. Việc này nhằm đảm bảo các tiến độ của dự án được thực hiện để sớm đưa vào sử dụng. Qua đó, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh. Riêng UBND huyện Bình Sơn, huyện cần chủ động xác định vị trí di dời các công trình công cộng để nhường đất thực hiện dự án nếu nhà đầu tư có nhu cầu.

Kiểm soát rủi ro và những lưu ý đối với doanh nghiệpKiểm soát rủi ro và những lưu ý đối với doanh nghiệp
Quảng Ngãi: Giám đốc Sở Xây dựng được điều động giữ chức Trưởng Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng NgãiQuảng Ngãi: Giám đốc Sở Xây dựng được điều động giữ chức Trưởng Ban Quản lý KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
Giải pháp phát triển bền vững ngành nuôi biển ở Quảng NgãiGiải pháp phát triển bền vững ngành nuôi biển ở Quảng Ngãi
Quảng Ngãi: Phát hiện 3 bồn kim loại bị sóng đánh trôi dạt vào bờQuảng Ngãi: Phát hiện 3 bồn kim loại bị sóng đánh trôi dạt vào bờ

Phúc Nguyên

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 03:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 03:45