Sau Hảo Hảo, đến mì khô vị bò gà của Công ty Thiên Hương bị thu hồi ở Na Uy

01:29 | 29/08/2021

344 lượt xem
|
Sau sản phẩm mì tôm chua cay Hảo Hảo của Công ty CP Acecook Việt Nam bị thu hồi tại Ireland, đến lượt sản phẩm mì khô vị bò gà của Công ty CP thực phẩm Thiên Hương bị thu hồi ở Na Uy.

Tối 28/8, trao đổi với phóng viên Dân trí, ông Ngô Xuân Nam, Phó Giám đốc Văn phòng SPS Việt Nam (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cho biết, đơn vị đã có văn bản gửi Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế; Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương; Công ty Cổ phần Thực phẩm Thiên Hương về việc Cảnh báo của Liên minh Châu Âu về sản phẩm mì khô vị bò gà của công ty Cổ phần Thực phẩm Thiên Hương (ở Quận 12, TPHCM).

Theo đó, Văn phòng SPS Việt Nam đã nhận được cảnh báo của Liên minh Châu Âu (EU) đối với sản phẩm mì khô vị bò gà có tên tiếng Anh là "Dried noodles with chicken- and beefspices", phải thu hồi tại thị trường Na Uy.

Nguyên nhân sản phẩm bị thu hồi là vi phạm Chỉ thị của EU số 91/414/EEC do có chứa 0,052 mg/kg - ppm ethylene oxide.

Theo ông Nam, chất ethylene oxide là chất cấm sử dụng trong sản phẩm nói trên, áp dụng cả ở Việt Nam và nước ngoài.

Văn phòng SPS Việt Nam đã đề nghị các cơ quan nói trên theo chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo kiểm tra, xác minh và yêu cầu Công ty Cổ phần Thực phẩm Thiên Hương có giải pháp khắc phục ngay vi phạm (nếu có) để đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng, tránh ảnh hưởng đến uy tín, chất lượng sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam.

Ông Nam cho biết thêm, trước đó, ngày 9/8/2021, Văn phòng SPS Việt Nam cũng nhận được cảnh báo của Liên minh Châu Âu (EU) đối với sản phẩm mỳ tôm chua cay nhãn hiệu "Hao Hao Sour-Hot Shrimp Flavour" của Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam (quận Tân Phú, TPHCM).

Nội dung cảnh báo nêu rõ, thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm nói trên của Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam tại các thị trường: Cộng hòa Liên bang Đức, Hà Lan, Bỉ, Na Uy, Ireland, Đan Mạch và Thụy Sỹ.

Nguyên nhân là do sản phẩm chứa trái phép chất 2-chlorethanol berechnet als ethylenoxid /// 2-chloroethanol calculated dưới dạng ethylene oxide.

Theo ông Nam, chất này cũng bị cấm sử dụng đối với sản phẩm nói trên ở Việt Nam và các nước.

Tương tự, văn phòng SPS Việt Nam đề nghị Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế; Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương, theo chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo kiểm tra, xác minh và yêu cầu Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam có giải pháp khắc phục ngay vi phạm (nếu có) để đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng, tránh ảnh hưởng đến uy tín, chất lượng sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam.

Theo Dân trí

Cục An toàn thực phẩm lên tiếng vụ mì tôm chua cay Hảo Hảo có chất cấmCục An toàn thực phẩm lên tiếng vụ mì tôm chua cay Hảo Hảo có chất cấm
Cẩn trọng với… mì ăn liềnCẩn trọng với… mì ăn liền
Thêm lùm xùm về mỳ tôm thịt bò làm từ thịt lợnThêm lùm xùm về mỳ tôm thịt bò làm từ thịt lợn

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,050 ▲360K 15,150 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950 ▲150K ▼15100K
NL 99.99 14,950 ▼15100K
Trang sức 99.9 14,940 ▼10K 15,140 ▲40K
Trang sức 99.99 14,950 15,150 ▲50K
Cập nhật: 20/10/2025 16:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,505 ▲10K 15,152 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,505 ▲10K 15,153 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 ▲495K 147,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 ▲375K 112,061 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 ▲340K 101,616 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 ▲305K 91,171 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 ▲291K 87,142 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 ▲209K 62,373 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cập nhật: 20/10/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16592 16861 17435
CAD 18246 18522 19135
CHF 32572 32956 33601
CNY 0 3470 3830
EUR 30088 30361 31385
GBP 34587 34980 35910
HKD 0 3261 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14804 15392
SGD 19822 20103 20617
THB 721 784 837
USD (1,2) 26082 0 0
USD (5,10,20) 26123 0 0
USD (50,100) 26151 26171 26356
Cập nhật: 20/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,331 30,355 31,480
JPY 171.67 171.98 179.02
GBP 34,950 35,045 35,841
AUD 16,885 16,946 17,378
CAD 18,493 18,552 19,065
CHF 32,890 32,992 33,653
SGD 19,984 20,046 20,646
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,342 3,352 3,432
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 769.15 778.65 827.9
NZD 14,825 14,963 15,299
SEK - 2,755 2,837
DKK - 4,057 4,171
NOK - 2,585 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.91 - 6,551.98
TWD 779.58 - 937.92
SAR - 6,928.19 7,246.83
KWD - 84,056 88,816
Cập nhật: 20/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16784 16884 17495
CAD 18444 18544 19146
CHF 32816 32846 33733
CNY 0 3663.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30291 30321 31346
GBP 34893 34943 36054
HKD 0 3390 0
JPY 171.39 171.89 178.9
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14916 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19971 20101 20833
THB 0 748.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 15150000
SBJ 13500000 13500000 15150000
Cập nhật: 20/10/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,221 26,356
USD20 26,171 26,221 26,356
USD1 26,171 26,221 26,356
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,429 30,429 31,744
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 20,048 20,198 21,120
JPY 171.92 173.42 178.03
GBP 34,963 35,113 35,879
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 16:45