Sản xuất vàng mã thu triệu USD, “vượt bão” thần kỳ dù Covid-19

14:20 | 25/08/2020

197 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoạt động trong lĩnh vực nông sản, thực phẩm nhưng doanh thu từ sản xuất giấy vàng mã và giấy đế xuất khẩu đã mang về nguồn lợi hàng triệu USD cho Lâm nông sản thực phẩm Yên Bái.
Sản xuất vàng mã thu triệu USD, “vượt bão” thần kỳ dù Covid-19
Sản phẩm vàng mã được tiêu thụ mạnh tại Việt Nam (ảnh: Nguyễn Dương)

Công ty cổ phần Lâm nông sản Thực phẩm Yên Bái (mã cổ phiếu CAP) mới đây đã công bố báo cáo tài chính tổng hợp quý 3 niên độ 2019 - 2020 (niên độ tài chính của CAP tính từ 1/10/2019 đến 30/6/2020).

Theo đó, trong quý 3 của niên độ này (từ 1/4 đến 30/6/2020), bất chấp ảnh hưởng của Covid-19, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của CAP vẫn đạt 97,15 tỷ đồng, tăng gần 7 tỷ đồng so với cùng kỳ năm trước.

Giá vốn hàng bán tăng tuy nhiên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của CAP vẫn đạt hơn 18,33 tỷ đồng, tăng 26,6% so với cùng kỳ. Tỷ suất lợi nhuận gộp đạt 18,87%, cải thiện đáng kể so với mức 16,06% của quý 3 niên độ trước.

Điểm tích cực là trong khi doanh thu tài chính của CAP tăng 2,66 lần so với cùng kỳ thì chi phí tài chính lại giảm mạnh gần 87% (trong đó giảm chi phí lãi vay từ hơn 1,33 tỷ đồng xuống còn hơn 35 triệu đồng).

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng đồng loạt giảm gần 3% và gần 25% xuống còn 2,25 tỷ đồng và 4,58 tỷ đồng.

Theo đó, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ của CAP được cải thiện rõ rệt, tăng gấp 2,4 lần so với cùng kỳ lên 11,48 tỷ đồng. Do không ghi nhận lợi nhuận khác nên đây cũng là con số tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của CAP trong quý 3 niên độ 2019-2020. Lãi sau thuế của CAP đạt 9,81 tỷ đồng, tăng gấp 2,53 lần so với cùng kỳ.

Luỹ kế 9 tháng đầu niên độ (tính từ 1/10 đến 30/6), CAP thu về 291,56 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 5% so với cùng kỳ. Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng mạnh 2,4 lần cùng kỳ lên 26,32 tỷ đồng; lãi sau thuế đạt 22,3 tỷ đồng, tăng gấp 2,6 lần cùng kỳ niên độ trước.

Mặc dù là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm, nông sản nhưng CAP còn có nguồn thu lớn từ sản phẩm giấy vàng mã và giấy đế xuất khẩu.

Thuyết minh báo cáo tài chính 9 tháng đầu niên độ của CAP cho thấy, trong kỳ, sản phẩm giấy vàng mã mang về cho doanh nghiệp này 50,62 tỷ đồng doanh thu (2,18 triệu USD), tăng mạnh tới hơn 25% so với cùng kỳ.

Thêm vào đó, doanh thu từ sản phẩm giấy đế xuất khẩu cũng mang lại cho CAP 13,14 tỷ đồng (khoảng 580,85 triệu USD), con số này tăng hơn gấp đôi cùng kỳ (tăng 115%).

Sản xuất vàng mã thu triệu USD, “vượt bão” thần kỳ dù Covid-19
(Đơn vị: tỷ đồng - Nguồn: BCTC)

Công ty Cổ phần Lâm nông sản thực phẩm Yên Bái có trụ sở và các nhà máy nằm ngay trên địa bàn có vùng nguyên liệu dồi dào cho lĩnh vực sản xuất chế biến lâm nông sản; giấy đế và gia công giấy vàng mã xuất khẩu.

Đến cuối tháng 6/2020, CAP có 121,57 tỷ đồng tổng tài sản, tăng gần 19 tỷ đồng so với đầu niên độ (1/10/2019). Trong đó, tài sản ngắn hạn đạt gần 97 tỷ đồng, tăng hơn 20 tỷ đồng trong vòng 9 tháng.

Trong khi đó, nợ phải trả cũng tăng rất mạnh từ 26,62 tỷ đồng lên 43,5 tỷ đồng. Hầu như nợ phải trả của CAP là nợ ngắn hạn tăng từ 26,59 tỷ đồng lên 43,47 tỷ đồng).

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 11,140
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,620
Trang sức 99.9 11,160 11,610
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 11,680
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 28/06/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 03:00