Quy hoạch Mũi Nghinh Phong thành tổ hợp du lịch và nghỉ dưỡng cao cấp

17:48 | 22/08/2024

501 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo đó, khu vực Mũi Nghinh Phong được nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết 1/500 với quy mô diện tích khoảng 13,84ha và tương lai sẽ là tổ hợp du lịch và nghỉ dưỡng cao cấp, mang đậm giá trị văn hóa bản địa của TP Vũng Tàu.

UBND TP Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vừa tổ chức Hội nghị công bố, công khai Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực Mũi Nghinh Phong (thuộc phường 2, TP Vũng Tàu). Trước đó 5/8/2024, UBND TP Vũng Tàu đã ký quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch này.

Cụ thể, theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực Mũi Nghinh Phong, phạm vi, ranh giới khu vực được quy hoạch tiếp giáp biển Đông, phía Tây Bắc và Đông Bắc giáp đường Hạ Long, tổng diện tích khoảng 13,84 ha và là khu dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, chất lượng cao, phát triển hài hòa với cảnh quan, môi trường khu vực xung quanh (đảm bảo quy mô du lịch, tối đa 3.000 người du khách và phục vụ).

Quy hoạch Mũi Nghinh Phong thành tổ hợp du lịch và nghỉ dưỡng cao cấp
Khu vực Mũi Nghinh Phong tại TP Vũng Tàu tương lai sẽ thành tổ hợp du lịch và nghỉ dưỡng cao cấp.

Mục tiêu khai thác tối đa cảnh quan thiên nhiên về phía biển; bảo tồn bãi cát tự nhiên; quy hoạch không gian mở lớn tại trục chính, đường dạo liên tục giúp kết nối toàn bộ khu vực, phục vụ tối đa nhu cầu nghỉ dưỡng chất lượng cao. Mật độ xây dựng toàn khu tối đa là 18,8%; chiều cao xây dựng tối đa 10 tầng.

Không gian kiến trúc cảnh quan được quy hoạch tại Mũi Nghinh Phong bao gồm 5 khu chức năng bao gồm: khu dịch vụ du lịch vui chơi giải trí cao tầng; khu công trình dịch vụ du lịch thấp tầng; khu vực không gian mở trung tâm; cụm công trình dịch vụ trung tâm; tuyến đi bộ dọc bờ biển và điểm cảnh quan nổi bật.

Đồ án quy hoạch Mũi Nghinh Phong được UBND TP Vũng Tàu duyệt với tiêu khai thác đối đa cảnh quan thiên nhiên về phía biển, bảo tồn bãi cát tự nhiên, quy hoạch không gian mở lớn tại trục chính, đường dạo liên tục giúp kết nối toàn bộ khu vực, phục vụ tối đa nhu cầu nghỉ dưỡng chất lượng cao cho khách du lịch. Phương án kiến trúc công trình đảm bảo kết nối không gian xuyên suốt không che chắn tầm nhìn của khu vực Bãi Sau, vị trí đồi Con Heo, khu vực Núi Nhỏ, tượng Chúa Ki-tô.

Khu vực Mũi Nghinh Phong là một trong 9 lô đất vừa được UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố bán đấu giá đất công năm 2024. Tại lễ công bố quy hoạch, lãnh đạo TP Vũng Tàu đề nghị nhà đầu tư trúng đấu giá phải thực hiện nghiên cứu chuyên ngành đánh giá cụ thể về điều kiện tự nhiên, địa chất, thủy hải văn, bãi triều, môi trường sinh thái và tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng để có giải pháp phù hợp.

Việc đầu tư xây dựng phải bảo đảm tầm nhìn hướng ra biển và từ biển hướng về đô thị; không gây ảnh hưởng tới hoạt động trên biển; tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, quy hoạch không gian biển. Các khu vực gồm bãi biển, không gian mở trung tâm và tuyến đường chính theo quy hoạch phân khu được duyệt bảo đảm khai thác sử dụng cho mục đích công cộng.

Hồng Thắm

Bà Rịa - Vũng Tàu: Huyện Châu Đức kỷ niệm 30 năm ngày thành lậpBà Rịa - Vũng Tàu: Huyện Châu Đức kỷ niệm 30 năm ngày thành lập
Bà Rịa - Vũng Tàu: Phát động thi đua chào mừng Đại hội Đảng bộ các cấpBà Rịa - Vũng Tàu: Phát động thi đua chào mừng Đại hội Đảng bộ các cấp
Bà Rịa - Vũng Tàu: Thị xã Phú Mỹ đón nhận Huân chương Lao động hạng NhấtBà Rịa - Vũng Tàu: Thị xã Phú Mỹ đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhất
Bà Rịa - Vũng Tàu: Vốn FDI 7 tháng đầu năm tăng gấp 3,4 lần cùng kỳBà Rịa - Vũng Tàu: Vốn FDI 7 tháng đầu năm tăng gấp 3,4 lần cùng kỳ
TP Vũng Tàu: Chiến lược tăng trưởng xanh cho phát triển du lịch bền vữngTP Vũng Tàu: Chiến lược tăng trưởng xanh cho phát triển du lịch bền vững

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 ▲800K 117,700 ▲500K
AVPL/SJC HCM 115,700 ▲800K 117,700 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 115,700 ▲800K 117,700 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 09/06/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
TPHCM - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Hà Nội - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Hà Nội - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Miền Tây - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Miền Tây - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 ▲800K 117.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 ▲500K 114.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 ▲500K 113.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 ▲500K 113.390 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 ▲490K 112.690 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 ▲500K 112.470 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 ▲380K 85.280 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 ▲290K 66.550 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 ▲210K 47.370 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 ▲460K 104.070 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 ▲310K 69.390 ▲310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 ▲330K 73.930 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 ▲340K 77.330 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 ▲180K 42.710 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 ▲170K 37.610 ▲170K
Cập nhật: 09/06/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼50K 11,360 ▼50K
Trang sức 99.9 10,930 ▼50K 11,350 ▼50K
NL 99.99 10,690 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,570 ▲80K 11,770 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,570 ▲80K 11,770 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,570 ▲80K 11,770 ▲50K
Cập nhật: 09/06/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16472 16741 17322
CAD 18514 18791 19407
CHF 31116 31494 32130
CNY 0 3530 3670
EUR 29136 29405 30435
GBP 34539 34931 35867
HKD 0 3187 3390
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15475 16063
SGD 19725 20006 20535
THB 712 776 829
USD (1,2) 25779 0 0
USD (5,10,20) 25818 0 0
USD (50,100) 25846 25880 26222
Cập nhật: 09/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,860 25,860 26,220
USD(1-2-5) 24,826 - -
USD(10-20) 24,826 - -
GBP 34,853 34,947 35,878
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,266 31,363 32,224
JPY 176.83 177.15 185.08
THB 759.99 769.37 823.15
AUD 16,722 16,783 17,236
CAD 18,772 18,833 19,337
SGD 19,905 19,966 20,597
SEK - 2,664 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,920 4,055
NOK - 2,539 2,628
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,987
KRW 17.83 18.59 19.99
EUR 29,284 29,307 30,553
TWD 785.04 - 950.42
MYR 5,744.07 - 6,479.61
SAR - 6,826.45 7,185.06
KWD - 82,701 87,946
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,147 29,264 30,377
GBP 34,677 34,816 35,811
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,152 31,277 32,186
JPY 176.06 176.77 184.09
AUD 16,631 16,698 17,232
SGD 19,896 19,976 20,520
THB 775 778 813
CAD 18,699 18,774 19,301
NZD 15,465 15,972
KRW 18.33 20.20
Cập nhật: 09/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26220
AUD 16649 16749 17314
CAD 18691 18791 19345
CHF 31341 31371 32256
CNY 0 3590.1 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29403 29503 30279
GBP 34836 34886 35999
HKD 0 3270 0
JPY 177.2 178.2 184.72
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15578 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19880 20010 20741
THB 0 741.8 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11800000
Cập nhật: 09/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 18:00