Pháp tìm nguồn năng lượng mới thay thế dầu mỏ Nga

17:40 | 08/05/2022

993 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Pháp đang nỗ lực tìm giải pháp tăng cường sản xuất khí sinh học từ phế phẩm nông nghiệp như một giải pháp nhằm thay thế nhiên liệu hóa thạch nhập khẩu từ Nga.
Pháp tìm nguồn năng lượng mới thay thế dầu mỏ Nga - 1
Một nhà máy sản xuất khí sinh học tại Pháp (Ảnh: Isabel).

Trong nỗ lực giảm bớt sự phụ thuộc vào khí đốt và dầu mỏ từ Nga dưới tác động của các lệnh trừng phạt từ phương Tây, Pháp đang nỗ lực tăng cường sản xuất khí sinh học từ chất thải nông nghiệp.

Các nhà khoa học Pháp kỳ vọng nguồn năng lượng mới này có thể thay thế hoàn toàn năng lượng nhập khẩu từ Nga trong vòng 10 năm.

Các nông dân Pháp được cho là đã bày tỏ sự ủng hộ đối với nỗ lực của châu Âu trong việc loại bỏ khí đốt của Nga và đang có kế hoạch xây dựng các cơ sở sản xuất nhiên liệu sinh học mới. Được biết, các trạm nhiên liệu sinh học nhỏ đã cung cấp năng lượng cho hàng nghìn hộ gia đình tại Pháp.

Tuy nhiên, giải pháp tạo ra năng lượng từ khí sinh học sẽ không thể nhanh chóng thay thế hoàn toàn nhiên liệu hóa thạch nhập khẩu từ Nga. Khí mê-tan sinh học hiện chỉ cung cấp đủ 1% nhu cầu năng lượng tại Pháp. Các chuyên gia đánh giá với tốc độ phát triển hiện nay, Pháp chỉ có thể có đủ sản lượng khí sinh học để thay thế cho khí đốt nhập từ Nga vào năm 2030.

Một vấn đề nữa mà Pháp sẽ phải đối mặt khi thay thế nhiên liệu nhập từ Nga bằng khí sinh học là giá thành vô cùng đắt đỏ của loại năng lượng sạch này.

Theo phát ngôn viên của Hiệp hội Khí sinh học Đức Andrea Horbelt, "sử dụng khí sinh học để phát điện sẽ luôn đắt hơn các loại hình năng lượng tái tạo khác như điện gió và điện mặt trời".

Theo Dân trí

Hungary: Cấm vận dầu Nga giống tự thả bom hạt nhân vào nền kinh tếHungary: Cấm vận dầu Nga giống tự thả bom hạt nhân vào nền kinh tế
Vì sao EU cấm vận dầu mỏ cũng không làm gì được Nga?Vì sao EU cấm vận dầu mỏ cũng không làm gì được Nga?
Châu Âu rạn nứt trước việc áp đặt lệnh cấm vận mới với NgaChâu Âu rạn nứt trước việc áp đặt lệnh cấm vận mới với Nga
Nhờ khí đốt, Qatar đã giàu lại càng giàu hơnNhờ khí đốt, Qatar đã giàu lại càng giàu hơn
Hungary ngăn EU áp đặt lệnh cấm vận đối với dầu mỏ của NgaHungary ngăn EU áp đặt lệnh cấm vận đối với dầu mỏ của Nga

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,800 118,800
AVPL/SJC HCM 116,800 118,800
AVPL/SJC ĐN 116,800 118,800
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 11,240
Cập nhật: 12/06/2025 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.800
TPHCM - SJC 116.800 118.800
Hà Nội - PNJ 112.000 114.800
Hà Nội - SJC 116.800 118.800
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.800
Đà Nẵng - SJC 116.800 118.800
Miền Tây - PNJ 112.000 114.800
Miền Tây - SJC 116.800 118.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 118.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 118.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.390 113.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.690 113.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.460 112.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.150 85.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.340 66.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.070 47.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.020 104.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.190 69.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.750 74.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.170 77.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.400 42.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.270 37.770
Cập nhật: 12/06/2025 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,110 11,540
Trang sức 99.9 11,100 11,530
NL 99.99 10,735
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,735
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,320 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,320 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,320 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,680 11,880
Miếng SJC Nghệ An 11,680 11,880
Miếng SJC Hà Nội 11,680 11,880
Cập nhật: 12/06/2025 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16426 16694 17270
CAD 18492 18769 19387
CHF 31021 31399 32034
CNY 0 3530 3670
EUR 29138 29407 30435
GBP 34331 34722 35666
HKD 0 3185 3387
JPY 172 176 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15402 15991
SGD 19697 19978 20506
THB 713 776 829
USD (1,2) 25767 0 0
USD (5,10,20) 25806 0 0
USD (50,100) 25834 25868 26210
Cập nhật: 12/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,650 34,744 35,612
HKD 3,256 3,266 3,365
CHF 31,246 31,343 32,129
JPY 176.05 176.36 183.81
THB 760.56 769.95 823.78
AUD 16,687 16,747 17,210
CAD 18,712 18,772 19,326
SGD 19,839 19,901 20,568
SEK - 2,662 2,754
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,915 4,050
NOK - 2,527 2,615
CNY - 3,573 3,670
RUB - - -
NZD 15,348 15,491 15,940
KRW 17.5 18.25 19.7
EUR 29,285 29,308 30,520
TWD 785.3 - 950.11
MYR 5,736.92 - 6,473.13
SAR - 6,821.35 7,179.78
KWD - 82,694 87,954
XAU - - -
Cập nhật: 12/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,840 25,850 26,190
EUR 29,109 29,226 30,338
GBP 34,445 34,583 35,575
HKD 3,250 3,263 3,368
CHF 31,048 31,173 32,078
JPY 175.13 175.83 183.09
AUD 16,596 16,663 17,196
SGD 19,865 19,945 20,489
THB 776 779 813
CAD 18,680 18,755 19,281
NZD 15,434 15,941
KRW 18.14 19.98
Cập nhật: 12/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25850 25850 26210
AUD 16601 16701 17271
CAD 18674 18774 19328
CHF 31255 31285 32174
CNY 0 3587.2 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29415 29515 30291
GBP 34625 34675 35793
HKD 0 3320 0
JPY 175.91 176.91 183.47
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15512 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19852 19982 20714
THB 0 742.2 0
TWD 0 867 0
XAU 11250000 11250000 11850000
XBJ 10000000 10000000 11900000
Cập nhật: 12/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,840 25,890 26,150
USD20 25,840 25,890 26,150
USD1 25,840 25,890 26,150
AUD 16,643 16,793 17,859
EUR 29,390 29,540 30,816
CAD 18,613 18,713 20,029
SGD 19,915 20,065 20,596
JPY 176.24 177.74 182.41
GBP 34,667 34,817 35,599
XAU 11,678,000 0 11,882,000
CNY 0 3,470 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/06/2025 06:45