Phấn đấu giá trị xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt 62 tỷ USD vào năm 2030

22:05 | 08/02/2021

139 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030. Đề án đặt ra mục tiêu giá trị xuất khẩu nông lâm thủy sản của Việt Nam đạt khoảng 60 - 62 tỷ USD vào năm 2030.

Mục tiêu chung của Đề án đến năm 2030 là thúc đẩy tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nông lâm thủy sản (NLTS), tham gia toàn diện và bền vững vào chuỗi cung ứng NLTS, thực phẩm toàn cầu. Nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm NLTS xuất khẩu của Việt Nam nhằm đáp ứng được các quy định của các thị trường nhập khẩu. Tiếp tục định vị và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm NLTS của Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Đề án đặt mục tiêu đến năm 2030, giá trị xuất khẩu NLTS của Việt Nam đạt khoảng 60 - 62 tỷ USD; trong đó, nhóm nông sản chính đạt 25 tỷ USD, lâm sản đạt khoảng 16 - 17 tỷ USD, thủy sản đạt 15 tỷ USD, sản phẩm chăn nuôi đạt từ 3 - 4 tỷ USD, mặt hàng NLTS khác đạt khoảng 2 tỷ USD.

Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu NLTS đạt khoảng 6% - 8%/năm; khoảng 40% sản phẩm NLTS của Việt Nam xuất khẩu được gắn thương hiệu quốc gia, 70% sản phẩm truy xuất được nguồn gốc; khoảng 60% giá trị xuất khẩu các sản phẩm NLTS là qua chế biến và chế biến sâu.

Theo đó, giải pháp chung để hoàn thành mục tiêu trên là rà soát, hoàn thiện thể chế, chính sách xuất khẩu nông lâm thủy sản; tiếp tục thực hiện và hoàn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản.

Trong đó, Đề án sẽ rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi, thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản để nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm NLTS, đảm bảo an toàn thực phẩm và phát triển công nghiệp phụ trợ, chế biến NLTS đảm bảo phù hợp với nhu cầu thị trường; hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu NLTS trong việc xác lập, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp tại các thị trường xuất khẩu.

Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng, triển khai các hoạt động nhằm phát triển thương hiệu sản phẩm; quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng trong nước và quốc tế...

P.V

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼50K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼50K 11,190 ▼20K
Cập nhật: 09/07/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 ▼700K 116.800 ▼500K
TPHCM - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▼700K 116.800 ▼500K
Hà Nội - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▼700K 116.800 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▼700K 116.800 ▼500K
Miền Tây - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▼700K 116.800 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▼700K 116.800 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▼700K 116.800 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.400 ▼600K 115.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.280 ▼600K 115.780 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.570 ▼600K 115.070 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.340 ▼600K 114.840 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.580 ▼450K 87.080 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.450 ▼350K 67.950 ▼350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.860 ▼250K 48.360 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.760 ▼550K 106.260 ▼550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.350 ▼370K 70.850 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.990 ▼390K 75.490 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.460 ▼410K 78.960 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.110 ▼230K 43.610 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.900 ▼200K 38.400 ▼200K
Cập nhật: 09/07/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▼20K 11,670 ▼20K
Trang sức 99.9 11,210 ▼20K 11,660 ▼20K
NL 99.99 10,780 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,780 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,430 ▼20K 11,730 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,430 ▼20K 11,730 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,430 ▼20K 11,730 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,900 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,900 12,100
Cập nhật: 09/07/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16540 16808 17393
CAD 18583 18860 19479
CHF 32166 32548 33202
CNY 0 3570 3690
EUR 30002 30275 31305
GBP 34700 35092 36039
HKD 0 3199 3401
JPY 171 175 181
KRW 0 18 20
NZD 0 15373 15962
SGD 19869 20151 20678
THB 717 780 834
USD (1,2) 25878 0 0
USD (5,10,20) 25918 0 0
USD (50,100) 25946 25980 26322
Cập nhật: 09/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,960 25,960 26,320
USD(1-2-5) 24,922 - -
USD(10-20) 24,922 - -
GBP 35,059 35,154 36,040
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,415 32,516 33,334
JPY 174.6 174.92 182.29
THB 763.86 773.29 828.06
AUD 16,785 16,846 17,318
CAD 18,804 18,864 19,419
SGD 20,023 20,085 20,760
SEK - 2,695 2,789
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,036 4,176
NOK - 2,543 2,631
CNY - 3,595 3,693
RUB - - -
NZD 15,315 15,457 15,899
KRW 17.56 18.31 19.77
EUR 30,202 30,226 31,452
TWD 810.19 - 980.84
MYR 5,741.91 - 6,481.36
SAR - 6,853.03 7,212.66
KWD - 83,277 88,539
XAU - - -
Cập nhật: 09/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,019 30,140 31,265
GBP 34,849 34,989 35,981
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,206 32,335 33,264
JPY 173.79 174.49 181.79
AUD 16,714 16,781 17,321
SGD 20,048 20,129 20,679
THB 779 782 817
CAD 18,771 18,846 19,374
NZD 0 15,394 15,901
KRW 0 18.23 20.01
Cập nhật: 09/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26310
AUD 16700 16800 17365
CAD 18759 18859 19411
CHF 32402 32432 33318
CNY 0 3607.2 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30274 30374 31150
GBP 34982 35032 36153
HKD 0 3330 0
JPY 174.42 175.42 181.94
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15449 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20026 20156 20878
THB 0 745.6 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10000000 10000000 12050000
Cập nhật: 09/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,374
USD20 25,960 26,010 26,374
USD1 25,960 26,010 26,374
AUD 16,747 16,897 17,971
EUR 30,322 30,472 31,654
CAD 18,706 18,806 20,130
SGD 20,101 20,251 20,729
JPY 174.82 176.32 181
GBP 35,079 35,229 36,026
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,492 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/07/2025 09:00