Ông Đặng Thành Tâm báo lãi 621 tỉ, nợ giảm 1.200 tỉ

10:34 | 18/03/2016

892 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong năm 2015, Tổng công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (mã chứng khoán KBC) đạt lợi nhuận sau thuế 621 tỉ đồng, nợ phải trả cũng giảm từ 6.800 tỉ xuống còn 5.600 tỉ đồng.
ong dang thanh tam bao lai 621 ti no giam 1200 ti
Ông Đặng Thành Tâm.

KBC do ông Đặng Thành Tâm làm Chủ tịch HĐQT vừa phát đi báo cáo tài chính quý IV/2015. Bản báo cáo đã ghi nhận nhiều tín hiệu tích cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty trong quý IV/2015 cũng như cả năm 2015.

Theo đó, tính đến 31/12/2015, tổng tài sản của KBC là 13.674 tỉ, tăng hơn 600 tỉ so với năm 2014 (tổng tài sản năm 2014 của KBC là 13.066 tỉ đồng).

Đặc biệt, nợ phải trả của KBC ghi nhận tại thời điểm trên là 5.618 tỉ đồng, giảm gần 1.200 tỉ đồng so với năm 2014 (nợ phải trả năm 2014 của KBC là 6.809 tỉ đồng).

Báo cáo tài chính của KBC cũng ghi nhận trong quý IV/2015, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của Tổng công ty là 264 tỉ đồng, tăng hơn 107 tỉ đồng so với cùng kỳ 2014. Với kết quả kinh doanh khả quan của quý IV cũng như các quý trước đó, tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2015 của KBC được ghi nhận đạt 621,6 tỉ đồng, tăng gần gấp 2 lần so với năm 2014 (năm 2014, KBC đạt lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 312 tỉ đồng).

Theo thuyết minh báo cáo tài chính thì, tính đến 31/12/2015,  KBC có khoản phải thu của khách hàng lên tới 556 tỉ đồng. Những khách hàng này được xác định là Công ty TNHH Heengsung Electronics Vietnam; Công ty Cổ phần Dịch vụ Kinh Bắc; Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn; Công ty TNNHH LG Electronics Việt Nam Hải Phòng…

KBC cũng có khoản phải thu dài hạn của khách hàng là 332 tỉ đồng và được ghi nhận là khoản phải thu ngắn hạn, dài hạn từ Công ty Cổ phần Dịch vụ Kinh Bắc liên quan đến doanh thu cho thuế đất có cơ sở hạ tầng, bán nhà xưởng tại các Khu công nghiệp Quế Võ mở rộng, Khu công nghiệp Tràng Duệ, Khu công nghiệp Quang Châu. Những khoản phải thu này được cam kết thanh toán không muộn hơn ngày 31/12/2017 và có lãi suất trả chậm là 8%/năm và 9%/năm.

Hàng tồn kho của KBC cũng tăng mạnh, từ 7.600 tỉ đồng năm 2014 lên 8.300 tỉ đồng năm 2015 và được ghi nhận là khoản chi phí sản xuất dở dang tại các dự án Khu công nghiệp và Khu đô thị Tràng Cát; Khu công nghiệp Tân Phú Trung; Khu đô thị Phúc Ninh; Khu công nghiệp Tràng Duệ; Khu công nghiệp và Khu đô thị Quang Châu; Khu công nghiệp Nam Sơn – Hạp Lĩnh; Khu công nghiệp Quế Võ hiện hữu và mở rộng…

Ngoài ra, KBC cũng đang đầu tư vào các công ty liên kết như Công ty Cổ phần đầu tư Sài Gòn – Huế; Công ty cổ phần Công nghệ Viễn Thông Sài Gòn; Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Khu Công nghệ cao Sài Gòn… với số tiền hơn 462 tỉ đồng.

Giải trình kết quả kinh doanh hợp nhất quý IV/2015, KBC cho biết, lợi nhuận hợp nhất sau thuế quý IV/2015 là 263,9 tỉ đồng, tăng 106,6 tỉ đồng so với cùng kỳ 2014 chủ yếu là do Tổng công ty đã giảm được chi phí như chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý và thanh lý các khoản đầu tư.

Ông Đặng Thành Tâm tự ứng cử ĐBQH
Công ty của ông Đặng Thành Tâm thua lỗ triền miên
Giảng viên ĐH Hùng Vương bị cho thôi việc

Mai Anh

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,800 ▲800K 118,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 116,800 ▲800K 118,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 116,800 ▲800K 118,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,780 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,770 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 11/06/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.800
TPHCM - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 114.800
Hà Nội - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.800
Đà Nẵng - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 114.800
Miền Tây - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.390 113.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.690 113.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.460 112.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.150 85.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.340 66.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.070 47.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.020 104.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.190 69.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.750 74.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.170 77.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.400 42.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.270 37.770
Cập nhật: 11/06/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 ▲30K 11,520 ▲60K
Trang sức 99.9 11,080 ▲30K 11,510 ▲60K
NL 99.99 10,740 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 ▲30K 11,580 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 ▲30K 11,580 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 ▲30K 11,580 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 11,650 11,850
Miếng SJC Nghệ An 11,650 11,850
Miếng SJC Hà Nội 11,650 11,850
Cập nhật: 11/06/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16375 16643 17225
CAD 18478 18755 19369
CHF 30944 31321 31972
CNY 0 3530 3670
EUR 29030 29300 30332
GBP 34236 34627 35566
HKD 0 3182 3384
JPY 172 176 182
KRW 0 18 19
NZD 0 15376 15967
SGD 19652 19933 20461
THB 711 775 828
USD (1,2) 25741 0 0
USD (5,10,20) 25780 0 0
USD (50,100) 25808 25842 26184
Cập nhật: 11/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,830 25,830 26,190
USD(1-2-5) 24,797 - -
USD(10-20) 24,797 - -
GBP 34,675 34,769 35,646
HKD 3,255 3,265 3,364
CHF 31,253 31,350 32,140
JPY 176.19 176.5 183.98
THB 760.73 770.13 823.47
AUD 16,691 16,751 17,214
CAD 18,715 18,775 19,329
SGD 19,836 19,898 20,565
SEK - 2,663 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,916 4,051
NOK - 2,529 2,618
CNY - 3,570 3,668
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,982
KRW 17.6 18.36 19.82
EUR 29,294 29,317 30,532
TWD 785.29 - 950.73
MYR 5,741.47 - 6,475.25
SAR - 6,818.71 7,177.04
KWD - 82,643 87,900
XAU - - -
Cập nhật: 11/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,860 25,870 26,210
EUR 29,167 29,284 30,397
GBP 34,682 34,821 35,816
HKD 3,253 3,266 3,371
CHF 31,134 31,259 32,167
JPY 175.93 176.64 183.96
AUD 16,657 16,724 17,258
SGD 19,908 19,988 20,534
THB 777 780 815
CAD 18,677 18,752 19,278
NZD 15,521 16,029
KRW 18.38 20.26
Cập nhật: 11/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25830 25830 26190
AUD 16611 16711 17274
CAD 18676 18776 19327
CHF 31254 31284 32177
CNY 0 3583.3 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29390 29490 30262
GBP 34621 34671 35792
HKD 0 3320 0
JPY 176.21 177.21 183.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15546 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19847 19977 20699
THB 0 742.9 0
TWD 0 867 0
XAU 11350000 11350000 11850000
XBJ 10000000 10000000 11850000
Cập nhật: 11/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,830 25,880 26,150
USD20 25,830 25,880 26,150
USD1 25,830 25,880 26,150
AUD 16,629 16,779 17,852
EUR 29,400 29,550 30,825
CAD 18,616 18,716 20,032
SGD 19,905 20,055 20,533
JPY 176.45 177.95 182.6
GBP 34,671 34,821 35,611
XAU 11,678,000 0 11,882,000
CNY 0 3,469 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/06/2025 09:00