Ngày thanh long Việt Nam tại Australia

16:11 | 02/10/2017

1,228 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thương vụ Việt Nam tại Australia vừa phối hợp với Đại sứ quán Việt Nam, Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Sydney và Hội Doanh nhân Việt Nam tại Australia tổ chức “Ngày thanh long Việt Nam" tại Melbourne, nhằm quảng bá trái thanh long tươi của Việt Nam.
ngay thanh long viet nam tai australia
Trái thanh long Việt Nam được người dân Australia đón nhận nhiệt tình

Sự kiện được tổ chức sau hơn một tuần kể từ khi những lô hàng thanh long tươi đầu tiên được nhập khẩu vào Australia. Ngày thanh long Việt Nam tại Australia đã được đông đảo người dân Australia, đặc biệt là bà con Việt kiều, du học sinh hưởng ứng.

Theo Đại sứ Việt Nam tại Australia Ngô Hướng Nam, việc đưa được thanh long vào Australia có ý nghĩa rất lớn bởi Australia là một trong những nước có điều kiện về an toàn sinh học và an toàn thực phẩm ngặt nghèo nhất trên thế giới. Do vậy, việc Việt Nam trở thành nước đầu tiên trên thế giới xuất khẩu được thanh long tươi vào Australia không những giúp ngành rau quả của Việt Nam tăng thị phần xuất khẩu vào thị trường Australia mà còn giúp thanh long Việt Nam khẳng định được chất lượng, từ đó có khả năng thúc đẩy xuất khẩu vào các thị trường phát triển khác có yêu cầu cao về an toàn vệ sinh thực phẩm và quản lý chất lượng. Chưa kể, Australia là một thị trường đầy triển vọng đối với trái cây Việt Nam và có một điều thuận lợi là các mùa thu hoạch trái cây giữa Việt Nam và Australia thường trái vụ nhau, vì vậy trái cây Việt Nam không vấp phải sự cạnh tranh từ trái cây ở nước sở tại và trái cây trái vụ thường được bán với giá cao hơn so với chính vụ.

ngay thanh long viet nam tai australia
Thanh long được bày bán tại các siêu thị

Song song với việc tổ chức nhiều hoạt động thúc đẩy xuất khẩu trái thanh long vào Australia, Thương vụ Việt Nam tại Australia cũng khuyến cáo, việc kiểm dịch ở Australia rất gắt gao nên người dân và các doanh nghiệp xuất khẩu cần tuân thủ nghiêm ngặt những yêu cầu mà Australia đặt ra như trái cây phải được thu hoạch từ những vùng trồng đạt tiêu chuẩn Global GAP; quy trình xử lý thanh trùng, tiêu trùng phải đúng theo quy định của Australia; trái thanh long cũng phải truy suất được nguồn gốc và không sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật không được cấp phép.

Hiện nay, Việt Nam là nước duy nhất được cấp phép nhập khẩu trái thanh long vào Australia. Cùng với trái thanh long, sắp tới Việt Nam sẽ thúc đẩy để tiếp tục đưa các loại trái cây khác vào thị trường này như nhãn, chanh leo và chôm chôm. Trong đó, trái nhãn sẽ được ưu tiên thúc đẩy xuất khẩu đầu tiên bởi nhãn là loại trái cây được trồng quanh năm cả ở miền Bắc và miền Nam Việt Nam và thị trường Australia cũng rất ưa chuộng loại quả này.

ngay thanh long viet nam tai australia
Thanh long được bán với giá gần 13 đôla Australia (tương đương 220.000 đồng)/kg

Ngoài tổ chức Ngày thanh long Việt Nam tại Australia, Thương vụ Việt Nam tại Australia đang tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại mặt hàng thanh long tại Australia như xây dựng bộ ấn phẩm truyền thông bằng tiếng Anh, bao gồm phim ngắn, sách và tờ rơi để quảng bá rộng rãi cho trái thanh long của Việt Nam; phối hợp với Hiệp hội Hoa quả của Australia để triển khai dự án được tài trợ bởi Bộ Nông nghiệp và Nguồn nước Australia trong việc tăng cường trao đổi thương mại mặt hàng hoa quả giữa hai nước, trong đó có chương trình nâng cao năng lực và hỗ trợ đưa thanh long của Việt Nam vào chuỗi cung ứng của Australia…

Lô thanh long đầu tiên của Việt Nam đã được bày bán ở các siêu thị ở Australia, với giá gần 13 đôla Australia/kg (hơn 220.000 đồng/kg).

Báo Công Thương

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 ▼140K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 ▼140K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 27/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 21:00