Ngành nông nghiệp có 8 sản phẩm đạt giá trị xuất khẩu trên 2 tỷ USD

15:15 | 31/10/2022

578 lượt xem
|
Trong 10 tháng đầu năm 2022, ngành nông nghiệp cả nước có 8 sản phẩm, nhóm sản phẩm đạt giá trị xuất khẩu trên 2 tỷ USD gồm: cà phê, cao su, gạo, rau quả, điều, tôm, cá tra, sản phẩm gỗ.
Ngành nông nghiệp có 8 sản phẩm đạt giá trị xuất khẩu trên 2 tỷ USD
Kim ngạch xuất khẩu cà phê 10 tháng đầu năm đạt 3,3 tỷ USD

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT), trong 10 tháng của năm nay, ngành nông nghiệp tăng trưởng với tốc độ khoảng 3%; năng suất, sản lượng và kim ngạch xuất khẩu nhiều sản phẩm chủ lực tăng mạnh, duy trì vai trò là trụ đỡ của nền kinh tế, đảm bảo đủ nguồn cung lương thực, thực phẩm, hàng hóa thiết yếu.

Cụ thể, trong tháng 10, xuất khẩu ước trên 4,5 tỷ USD (tăng 13,5% so với tháng 9). Trong đó, nhóm nông sản chính đạt trên 2 tỷ USD, lâm sản chính gần 1,3 tỷ USD, thủy sản 900 triệu USD và chăn nuôi 35 triệu USD…

Tính chung 10 tháng, xuất khẩu ước đạt gần 45 tỷ USD (tăng 14% so với cùng kỳ năm trước). Trong đó, xuất khẩu nhóm nông sản chính đạt gần 19 tỷ USD (tăng hơn 7%); lâm sản chính khoảng 14,4 tỷ USD (tăng 11%); thủy sản đạt 9,4 tỷ USD (tăng 33%); chăn nuôi 327 triệu USD (giảm gần 9%); đầu vào sản xuất gần 2 tỷ USD (tăng 45%).

Đáng chú ý, có 8 sản phẩm, nhóm sản phẩm đạt giá trị xuất khẩu trên 2 tỷ USD gồm: Cà phê đạt 3,3 tỷ USD (tăng hơn 33%); cao su đạt 2,8 tỷ USD (tăng 11%); gạo gần 3 tỷ USD (tăng 7,4%); rau quả gần 2,8 tỷ USD (giảm 6,5%); điều khoảng 2,6 tỷ USD (giảm gần 16%); tôm 3,8 tỷ USD (hơn 20%); cá tra trên 2,1 tỷ USD (tăng 76,5%); gỗ và sản phẩm gỗ đạt 13,5 tỷ USD (tăng hơn 11,4%).

Ở chiều ngược lại, nhập khẩu các sản phẩm nông, lâm, thủy sản trong 10 tháng đạt hơn 37 tỷ USD (tăng gần 6%),đưa giá trị toàn ngành xuất siêu 7,7 tỷ USD (tăng 84%).

Lý giải về việc xuất khẩu nông sản tiếp tục tăng mạnh, Bộ NN&PTNT cho biết, hạn hán tại Trung Quốc ảnh hưởng đến sản xuất là cơ hội cho nông sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trường này; lạm phát tại châu Âu, chiến sự tại Ukraine, biến đổi khí hậu làm trầm trọng vấn đề về an ninh lương thực. Châu Âu đã xây dựng kế hoạch "làn đường đoàn kết” để thuận lợi cho việc giao thương nên xuất khẩu sang thị trường này dần chuyển biến tích cực nhưng yêu cầu của nhà nhập khẩu ngày càng cao, chi phí logitics lớn...

Với sự mở rộng thị trường cho nhiều mặt hàng tiềm năng, Bộ NN&PTNT đặt mục tiêu đến cuối năm, xuất khẩu các sản phẩm của ngành đạt khoảng 53 - 54 tỷ USD.

10 tháng, ước tính cả nước xuất siêu 9,4 tỷ USD

10 tháng, ước tính cả nước xuất siêu 9,4 tỷ USD

Theo Tổng cục Thống kê, xuất khẩu hàng hóa 10 tháng năm 2022 tiếp tục là điểm sáng của nền kinh tế, xuất siêu ước đạt 9,4 tỷ USD, trong khi cùng kỳ năm trước nhập siêu.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,800 ▲100K 15,100
Trang sức 99.9 14,790 ▲100K 15,090
NL 99.99 14,800 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,800 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,900 ▲100K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,900 ▲100K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,900 ▲100K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 15,000 ▲50K 15,100
Miếng SJC Nghệ An 15,000 ▲50K 15,100
Miếng SJC Hà Nội 15,000 ▲50K 15,100
Cập nhật: 20/10/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 20/10/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 20/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 20/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 20/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26340
AUD 16776 16876 17482
CAD 18444 18544 19148
CHF 32803 32833 33720
CNY 0 3661.1 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30265 30295 31318
GBP 34861 34911 36033
HKD 0 3390 0
JPY 171.16 171.66 178.67
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14901 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19951 20081 20814
THB 0 747.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14000000 14000000 16700000
SBJ 13000000 13000000 16700000
Cập nhật: 20/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 09:00