Ngân sách nhà nước thặng dư hơn 120 ngàn tỷ đồng

18:44 | 09/12/2021

11,243 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặc dù chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của dịch bệnh Covid-19, nhưng với sự điều hành quyết liệt, linh hoạt, thu ngân sách nhà nước (NSNN) 11 tháng đầu năm vẫn đảm bảo tiến độ dự toán và tăng so với cùng kỳ.

Cập nhật số liệu đến ngày 28/11, Bộ Tài chính cho biết, thu NSNN tháng 11 ước đạt 128,8 ngàn tỷ đồng, lũy kế 11 tháng ước đạt 1.389,2 ngàn tỷ đồng, bằng 103,4% dự toán, tăng 8,9% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó:

Thu nội địa thực hiện tháng 11 ước đạt 107,29 ngàn tỷ đồng. Bên cạnh đó, trong tháng 11, thực hiện thu vào NSNN khoảng 8,7 nghàn tỷ đồng thuế giá trị gia tăng và tiền thuê đất đã hết thời gian được gia hạn theo Nghị định số 52/2021/NĐ-CP ngày 19/4/2021 của Chính phủ. Luỹ kế 11 tháng năm 2020, thu nội địa ước đạt 1.139,7 ngàn tỷ đồng, bằng 100,6% dự toán, tăng 6,2% so cùng kỳ năm 2020.

Vào lúc 23h00 ngày 19/11/2021, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam) đã hoàn thành chỉ tiêu 7,99 triệu tấn dầu của Kế hoạch sản lượng khai thác trong nước
Ảnh minh hoạ

Thu từ dầu thô thực hiện tháng 11 ước đạt 4,5 ngàn tỷ đồng, luỹ kế 11 tháng ước đạt 38,1 ngàn tỷ đồng, bằng 164,2% dự toán, tăng 20% so cùng kỳ; sản lượng thanh toán ước đạt 8,1 triệu tấn, bằng 100,9% kế hoạch.

Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu thực hiện tháng 11 ước đạt 17 ngàn tỷ đồng, luỹ kế 11 tháng ước đạt 210,6 ngàn tỷ đồng, bằng 118% dự toán, tăng 24,3% so cùng kỳ.

Về chi NSNN, tổng chi NSNN tháng 11 ước đạt 121,4 ngàn tỷ đồng. Lũy kế chi 11 tháng ước đạt 1.268,86 ngàn tỷ đồng, bằng 75,2% dự toán.

Cũng theo Bộ Tài chính, tính đến hết tháng 11, NSNN đã chi 56,27 ngàn tỷ đồng cho phòng chống dịch (34,34 ngàn tỷ đồng) và hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (21,93 ngàn tỷ đồng).

Thủ tướng Chính phủ đã quyết định xuất Quỹ vắc-xin phòng Covid-19 là 7.940,1 tỷ đồng để mua vắc-xin. Bên cạnh đó, thực hiện quyết định của Thủ tướng Chính phủ, đã xuất cấp vật tư, trang thiết bị dự trữ quốc gia cho công tác phòng, chống dịch; xuất cấp 153,4 nghìn tấn gạo dự trữ quốc gia để khắc phục hậu quả thiên tai, cứu trợ cho nhân dân trong dịp Tết, giáp hạt đầu năm và một số địa phương bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

Về tiến độ giải ngân vốn đầu tư phát triển, lũy kế 11 tháng mới đạt 63,86% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (cùng kỳ năm 2020 đạt 71,22%), trong đó vốn trong nước đạt 69,19%, vốn ngoài nước chỉ đạt 21,51% kế hoạch; có 07 bộ, cơ quan trung ương và 14 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt trên 70% kế hoạch, 34 bộ, cơ quan trung ương và 18 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt dưới 55% kế hoạch, trong đó vẫn còn 03 cơ quan chưa giải ngân kế hoạch vốn được giao năm 2021.

Như vậy, tính 28/11, NSNN hiện đang thặng dư khoảng 120 ngàn tỷ đồng.

Hải Anh

"Liểng xiểng" khi chứng khoán bị bán tháo ồ ạt
Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ "bốc hơi" 1.100 tỷ USD
Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệpĐẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp
VN-Index lập đỉnh, câu lạc bộ vốn hóa tỷ USD thay đổi thứ hạng ra sao?VN-Index lập đỉnh, câu lạc bộ vốn hóa tỷ USD thay đổi thứ hạng ra sao?
Cổ phiếu tăng 3-5 lần trong vài tháng, doanh nghiệp kinh doanh ra sao?Cổ phiếu tăng 3-5 lần trong vài tháng, doanh nghiệp kinh doanh ra sao?
Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,110 ▼30K 11,560 ▼30K
Trang sức 99.9 11,100 ▼30K 11,550 ▼30K
NL 99.99 10,790 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16520 16788 17364
CAD 18511 18788 19409
CHF 31998 32380 33034
CNY 0 3570 3690
EUR 29946 30219 31255
GBP 34975 35369 36309
HKD 0 3190 3392
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15526 16111
SGD 19915 20197 20718
THB 716 780 833
USD (1,2) 25803 0 0
USD (5,10,20) 25843 0 0
USD (50,100) 25871 25905 26250
Cập nhật: 30/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,360 35,455 36,350
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 32,284 32,384 33,195
JPY 177.31 177.63 185.15
THB 763.32 772.75 826.74
AUD 16,789 16,849 17,320
CAD 18,753 18,813 19,367
SGD 20,083 20,145 20,813
SEK - 2,706 2,800
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,032 4,171
NOK - 2,545 2,634
CNY - 3,589 3,687
RUB - - -
NZD 15,494 15,638 16,092
KRW 17.78 18.54 20.02
EUR 30,164 30,188 31,419
TWD 810.61 - 980.7
MYR 5,767.42 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,130 88,414
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,982 30,102 31,226
GBP 35,152 35,293 36,289
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,068 32,197 33,129
JPY 176.37 177.08 184.44
AUD 16,713 16,780 17,315
SGD 20,104 20,185 20,737
THB 779 782 816
CAD 18,722 18,797 19,324
NZD 15,574 16,083
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 30/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25880 25880 26290
AUD 16693 16793 17355
CAD 18692 18792 19344
CHF 32236 32266 33140
CNY 0 3602.1 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30222 30322 31100
GBP 35261 35311 36424
HKD 0 3330 0
JPY 177.02 178.02 184.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15623 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20063 20193 20921
THB 0 745 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 30/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,230
USD20 25,890 25,940 26,230
USD1 25,890 25,940 26,230
AUD 16,741 16,891 17,964
EUR 30,276 30,426 31,605
CAD 18,639 18,739 20,059
SGD 20,146 20,296 21,073
JPY 177.6 179.1 183.75
GBP 35,365 35,515 36,305
XAU 11,718,000 0 11,922,000
CNY 0 3,488 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 09:00