Mức độ tuân thủ thỏa thuận của OPEC+ giảm trong tháng 7

16:23 | 20/08/2021

2,334 lượt xem
|
OPEC+ đã ghi nhận ​​sự tuân thủ tổng thể đối với việc cắt giảm sản lượng ở mức 109% trong tháng 7, giảm từ 113% vào tháng 6, Argus dẫn một báo cáo nội bộ dành cho Ủy ban kỹ thuật chung (JTC).
Mức độ tuân thủ thỏa thuận của OPEC+ giảm trong tháng 7

Sự sụt giảm này chủ yếu là kết quả của việc nhà lãnh đạo và nhà sản xuất hàng đầu OPEC, Ả Rập Xê-út, xả 400.000 thùng/ngày cuối cùng trong quyết định đơn phương cắt giảm thêm 1 triệu thùng/ngày được thực hiện từ tháng 2 đến tháng 4/2021.

Vào tháng 6, mức tuân thủ của nhóm OPEC+ với các điều chỉnh sản lượng dầu đạt 113%, bao gồm cả Mexico, OPEC cho biết sau cuộc họp tháng trước.

Tại cuộc họp tháng 7, sau hai tuần gián đoạn, OPEC+ cuối cùng đã đạt được thỏa thuận mới để nới lỏng các khoản cắt giảm còn lại và cho phép Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE), Ả Rập Xê-út, Nga, Iraq và Kuwait có mức sản xuất tham chiếu cao hơn kể từ tháng 5/2022.

Trong tháng 7, sự tuân thủ của các thành viên OPEC là 116% và 97% đối với các nước ngoài OPEC do Nga dẫn đầu, theo báo cáo của JTC.

Mức độ tuân thủ tổng thể của các thành viên OPEC đã giảm từ 120% vào tháng 6, trong khi tỷ lệ tuân thủ của các nước ngoài OPEC không đổi so với tháng trước.

Được biết, sản lượng dầu thô của OPEC đạt trung bình 26,657 triệu thùng/ngày vào tháng 7/2021, tăng 637.000 thùng/ngày so với tháng 6.

Phần lớn sự gia tăng kể trên là do sản lượng cao hơn từ Ả Rập Xê-út, Iraq và Nigeria, trong khi sản lượng giảm ở Angola và Venezuela.

Ả Rập Xê-út đã tăng sản lượng của mình thêm 497.000 thùng lên mức 9,403 triệu thùng/ngày vào tháng 7 khi Vương quốc này khôi phục toàn bộ mức cắt giảm đơn phương 1 triệu thùng/ngày.

Nga, nhà lãnh đạo nhóm ngoài OPEC trong liên minh OPEC+, đã chứng kiến ​​sản lượng dầu của mình tăng lần đầu tiên trong 3 tháng vào tháng 7 khi OPEC+ tiếp tục cắt giảm sản lượng và quá trình bảo trì tại một số mỏ dầu tại nước này kết thúc.

Sau thỏa thuận OPEC+: Tranh chấp giữa Ả-rập Xê-út và UAE vẫn chưa kết thúc Sau thỏa thuận OPEC+: Tranh chấp giữa Ả-rập Xê-út và UAE vẫn chưa kết thúc
Goldman Sachs nâng dự báo giá dầu sau thỏa thuận OPEC+ Goldman Sachs nâng dự báo giá dầu sau thỏa thuận OPEC+
OPEC+ đạt được thỏa thuận cuối cùng về hạn ngạch OPEC+ đạt được thỏa thuận cuối cùng về hạn ngạch

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,800 ▲100K 15,100
Trang sức 99.9 14,790 ▲100K 15,090
NL 99.99 14,800 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,800 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,900 ▲100K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,900 ▲100K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,900 ▲100K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 15,000 ▲50K 15,100
Miếng SJC Nghệ An 15,000 ▲50K 15,100
Miếng SJC Hà Nội 15,000 ▲50K 15,100
Cập nhật: 20/10/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 20/10/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16621 16890 17462
CAD 18274 18550 19165
CHF 32555 32939 33585
CNY 0 3470 3830
EUR 30093 30367 31392
GBP 34585 34977 35911
HKD 0 3261 3462
JPY 167 171 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14807 15396
SGD 19804 20086 20610
THB 720 784 837
USD (1,2) 26078 0 0
USD (5,10,20) 26119 0 0
USD (50,100) 26147 26167 26356
Cập nhật: 20/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,146 26,146 26,356
USD(1-2-5) 25,101 - -
USD(10-20) 25,101 - -
EUR 30,334 30,358 31,498
JPY 171.23 171.54 178.63
GBP 35,000 35,095 35,908
AUD 16,911 16,972 17,409
CAD 18,510 18,569 19,090
CHF 32,901 33,003 33,678
SGD 19,969 20,031 20,650
CNY - 3,650 3,746
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 768.57 778.06 827.58
NZD 14,836 14,974 15,319
SEK - 2,758 2,837
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,584 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.02 - 6,553.47
TWD 778.09 - 936.48
SAR - 6,927.13 7,248.48
KWD - 84,043 88,866
Cập nhật: 20/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16800 16900 17503
CAD 18450 18550 19151
CHF 32786 32816 33703
CNY 0 3660.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30268 30298 31323
GBP 34880 34930 36033
HKD 0 3390 0
JPY 170.8 171.3 178.31
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14914 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19950 20080 20814
THB 0 748.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 20/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,827 16,927 18,065
EUR 30,377 30,377 31,743
CAD 18,373 18,473 19,814
SGD 20,008 20,158 21,101
JPY 170.96 172.46 177.31
GBP 34,928 35,078 35,908
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,531 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 10:00