Một doanh nghiệp đề xuất mở kho xăng dầu liên khu vực phía Bắc tại Phú Thọ

18:35 | 09/03/2021

1,901 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trước đề nghị đầu tư dự án khu nhà ở hỗn hợp cao tầng và kho xăng dầu trên địa bàn TP Việt Trì của Công ty CP Tập đoàn nhiên liệu hàng không Đông Dương, UBND tỉnh Phú Thọ đã có văn bản giao các sở, ngành liên quan xem xét.

Ngày 5/3/2021, UBND tỉnh Phú Thọ đã có văn bản số 787/UBND-KTN gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài Nguyên và Môi trường, UBND TP Việt Trì yêu cầu xem xét về đề nghị của Công ty CP Tập đoàn nhiên liệu hàng không Đông Dương với nội dung: Xin đất xây dựng văn phòng, nhà ở, kinh doanh đa năng và chuyển trụ sở chính về Phú Thọ; xây dựng kho xăng dầu liên khu vực phía Bắc.

Trước đó, đề xuất của Công ty CP Tập đoàn nhiên liệu hàng không Đông Dương thể hiện, công ty này có ngành nghề kinh doanh chính là bán buôn nhiên liệu bay (rắn, lỏng, khí) và các sản phẩm liên quan.

Một doanh nghiệp đề xuất mở kho xăng dầu liên khu vực phía Bắc tại Phú Thọ
Ảnh minh họa

Công ty CP Tập đoàn nhiên liệu hàng không Đông Dương có trụ sở tại TP HCM với vốn điều lệ 1.000 tỷ đồng do ông Nguyễn Đức Hưởng làm Chủ tịch Hội đồng quản trị, ông Nguyễn Đức Thiêm làm Tổng giám đốc.

Doanh thu dự kiến năm 2021 (trên 2.600 tỷ đồng), 2023 (hơn 3.700 tỷ đồng), năm 2025 (trên 6.000 tỷ đồng) tương đương thuế sẽ nộp là trên 450 tỷ đồng, trên 630 tỷ đồng và trên 1.000 tỷ đồng.

Sau khi nghiên cứu, khảo sát, đánh giá, nhận thấy Phú Thọ phù hợp với quy hoạch và kế hoạch kinh doanh, công ty này đề xuất xin UBND tỉnh Phú Thọ giao cho khu đất 9.000m2 thuộc Trung tâm Thanh thiếu nhi Hùng Vương do TP Việt Trì quản lý để xây tòa nhà đa năng 50 tầng làm điểm nhấn kiến trúc và điểm kinh doanh, văn phòng, nhà ở môi trường xanh cho TP Việt Trì.

Ngoài ra, Công ty CP Tập đoàn nhiên liệu hàng không Đông Dương cũng xin xây dựng khoảng 30ha thuộc xã Sông Lô, TP Việt Trì, phù hợp với quy mô dự án kho chứa xăng dầu liên vùng khu vực phía Bắc, góp phần đảm bảo an ninh nhiên liệu hàng không, mang lại lợi ích phát triển kinh tế - xã hội.

Công ty này nhấn mạnh, việc được hoạt động tại Phú Thọ sẽ góp phần tăng ngân sách cho tỉnh này.

Xuân Hinh

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 11:00