Mở rộng quy mô, tăng vốn đầu tư Dự án bến cảng số 5, số 6 khu bến cảng Lạch Huyện

10:15 | 12/02/2022

170 lượt xem
|
Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành vừa ký Quyết định 186/QĐ-TTg ngày 11/2/2022 chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng bến cảng số 5, số 6 khu bến cảng Lạch Huyện thuộc cảng biển Hải Phòng đã được chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định số 299/QĐ-TTg ngày 04/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Mở rộng quy mô, tăng vốn đầu tư Dự án bến cảng số 5, số 6 khu bến cảng Lạch Huyện
Vị trí triển khai Dự án xây dựng bến số 5, số 6 khu bến cảng Lạch Huyện thuộc cảng biển Hải Phòng. (Ảnh: VGP)

Quyết định 186/QĐ-TTg nêu rõ, nội dung "Quy mô dự án: đầu tư xây dựng 02 bến có chiều dài 750 m (mỗi bến dài 375 m) tiếp nhận cỡ tàu công-ten-nơ đến 100.000 DWT (tương đương sức chở 8.000 Teus); 01 bến sà lan tiếp nhận tàu, sức chở 48 Teus; công trình bảo vệ cảng, hệ thống kho bãi, hạ tầng phục vụ cảng, khu nước đậu tàu và khu nước kết nối với luồng hàng hải công cộng Lạch Huyện; quy mô sử dụng đất khoảng 47 ha" đã quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 299/QĐ-TTg ngày 04/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ được điều chỉnh như sau:

"Quy mô dự án: đầu tư xây dựng 02 bến có chiều dài 900 m (mỗi bến dài 450m) tiếp nhận cỡ tàu công-ten-nơ đến 12.000 Teus hoặc đến 18.000 Teus phù hợp với điều kiện tiếp nhận của kết cấu hạ tầng liên quan và đáp ứng các yêu cầu về an toàn; 01 bến sà lan có chiều rộng 100m, tiếp nhận tàu, sức chở 160 Teus; công trình bảo vệ cảng, hệ thống kho bãi, hạ tầng phục vụ cảng, khu nước đậu tàu và khu nước kết nối với luồng hàng hải công cộng Lạch Huyện; quy mô sử dụng đất khoảng 58,4042 ha (chưa bao gồm khu nước đậu tàu và khu nước kết nối với luồng hàng hải công cộng)".

Nội dung "Vốn đầu tư thực hiện dự án (do nhà đầu tư đăng ký): 6.425,2 tỷ đồng; giai đoạn 1 (từ năm 2020-2025) là 6.072,976 tỷ đồng; giai đoạn 2 (từ 2030 và sau 2030) là 352,236 tỷ đồng. Trong đó: vốn chủ sở hữu chiếm 15% tổng vốn đầu tư, vốn vay và vốn huy động hợp pháp khác chiếm 85% tổng vốn đầu tư" đã quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 299/QĐ-TTg ngày 04/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ được điều chỉnh như sau:

"Vốn đầu tư thực hiện dự án (do nhà đầu tư đăng ký): 8.951,185 tỷ đồng; giai đoạn 1 (từ năm 2020-2025) là 8.339,717 tỷ đồng; giai đoạn 2 (từ năm 2030) là 611,468 tỷ đồng. Trong đó: vốn chủ sở hữu chiếm 15% tổng vốn đầu tư, vốn vay và vốn huy động hợp pháp khác chiếm 85% tổng vốn đầu tư".

Các nội dung khác tại Quyết định số 299/QĐ-TTg ngày 04/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ được giữ nguyên.

Phó Thủ tướng giao Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng chịu trách nhiệm cập nhật phạm vi, ranh giới, diện tích sử dụng đất của Dự án theo điều chỉnh chủ trương đầu tư được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định và các nội dung có liên quan theo chức năng nhiệm vụ quản lý. Cập nhật vào Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu vực đảo Cát Hải thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải để đảm bảo sự phù hợp của Dự án với quy hoạch xây dựng theo quy định.

Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng chỉ đạo nhà đầu tư hoàn thiện Dự án theo ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên quan và tổ chức triển khai thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Dự án của Công ty cổ phần Tập đoàn Hateco theo đúng quy định về pháp luật đầu tư, xây dựng, đất đai, tài nguyên môi trường, các pháp luật khác có liên quan, ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, ý kiến của các bộ, ngành liên quan, bao gồm: kiểm tra, giám sát việc huy động vốn của nhà đầu tư (vốn tự có, tự bổ sung, tự huy động và vốn vay) theo tiến độ thực hiện Dự án.

Công ty cổ phần Tập đoàn Hateco chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu báo cáo tại hồ sơ Dự án điều chỉnh, hiệu quả đầu tư Dự án và các nội dung cam kết theo quy định của pháp luật; hoàn thiện Dự án theo ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và ý kiến các cơ quan liên quan tại Báo cáo thẩm định điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; chịu trách nhiệm huy động đầy đủ nguồn vốn, tổ chức, triển khai thực hiện và quản lý Dự án theo đúng quy định của pháp luật.

Đồng thời, Công ty cổ phần Tập đoàn Hateco chịu trách nhiệm thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan. Tổ chức kinh tế được thành lập phải là doanh nghiệp do Công ty cổ phần Tập đoàn Hateco nắm 100% vốn điều lệ và phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

* Trước đó, ngày 04/3/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 299/QĐ-TTg ngày 04/3/2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng bến số 5, số 6 khu bến cảng Lạch Huyện thuộc cảng biển Hải Phòng. Công ty cổ phần Tập đoàn Hateco là nhà đầu tư.

Mục tiêu của Dự án là đầu tư xây dựng 2 bến container số 5, số 6 tại Khu bến cảng Lạch Huyện, thành phố Hải Phòng nhằm từng bước xây dựng khu bến cảng container hiện đại theo quy hoạch được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu xuất, nhập khẩu hàng hóa của khu vực miền Bắc trực tiếp đến thị trường châu Âu, châu Mỹ; khai thác tối đa lợi thế điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý để phát triển Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải (hệ thống cảng biển, logistics và khu công nghiệp sau cảng) thúc đẩy kinh tế-xã hội thành phố Hải Phòng nói riêng và khu vực phía Bắc nói chung./.

Phê duyệt chủ trương xây dựng 2 bến container tại Khu bến cảng Lạch Huyện

Phê duyệt chủ trương xây dựng 2 bến container tại Khu bến cảng Lạch Huyện

Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng vừa ký Quyết định số 299/QĐ-TTg phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng bến số 5, số 6 khu bến cảng Lạch Huyện thuộc cảng biển Hải Phòng. Dự án có vốn đầu tư 6.425,2 tỷ đồng, do Công ty cổ phần Tập đoàn HATECO là nhà đầu tư.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Hà Nội - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Đà Nẵng - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Miền Tây - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Tây Nguyên - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,500 ▲3500K 154,500 ▲3500K
Cập nhật: 21/10/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,360 ▲310K 15,460 ▲310K
Miếng SJC Nghệ An 15,360 ▲310K 15,460 ▲310K
Miếng SJC Thái Bình 15,360 ▲310K 15,460 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,360 ▲310K 15,460 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,360 ▲310K 15,460 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,360 ▲310K 15,460 ▲310K
NL 99.99 15,260 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,260 ▲310K
Trang sức 99.9 15,250 ▲310K 15,450 ▲310K
Trang sức 99.99 15,260 ▲310K 15,460 ▲310K
Cập nhật: 21/10/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,536 ▲31K 15,462 ▲310K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,536 ▲31K 15,463 ▲310K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 1,492
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 147,723
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 112,061
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 101,616
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 91,171
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 87,142
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 62,373
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,536 ▲31K 1,546 ▲31K
Cập nhật: 21/10/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16616 16885 17456
CAD 18223 18499 19110
CHF 32564 32948 33592
CNY 0 3470 3830
EUR 30014 30287 31314
GBP 34482 34874 35796
HKD 0 3261 3463
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14790 15379
SGD 19807 20089 20609
THB 723 786 839
USD (1,2) 26082 0 0
USD (5,10,20) 26123 0 0
USD (50,100) 26151 26171 26353
Cập nhật: 21/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,298 30,322 31,449
JPY 171.84 172.15 179.19
GBP 34,942 35,037 35,825
AUD 16,927 16,988 17,418
CAD 18,478 18,537 19,049
CHF 32,975 33,078 33,741
SGD 20,006 20,068 20,673
CNY - 3,654 3,748
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.23
THB 773.99 783.55 833.12
NZD 14,854 14,992 15,331
SEK - 2,760 2,838
DKK - 4,053 4,167
NOK - 2,584 2,661
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,850.56 - 6,560.31
TWD 780.18 - 938.64
SAR - 6,927.13 7,245.74
KWD - 84,043 88,890
Cập nhật: 21/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,172 26,173 26,353
EUR 30,092 30,213 31,295
GBP 34,705 34,844 35,781
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,665 32,796 33,687
JPY 171.08 171.77 178.67
AUD 16,838 16,906 17,428
SGD 20,020 20,100 20,615
THB 788 791 825
CAD 18,431 18,505 19,012
NZD 14,894 15,372
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 21/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26353
AUD 16824 16924 17526
CAD 18417 18517 19119
CHF 32853 32883 33770
CNY 0 3664.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30236 30266 31291
GBP 34825 34875 35985
HKD 0 3390 0
JPY 171.46 171.96 178.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14938 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19985 20115 20846
THB 0 753.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15050000 15050000 15150000
SBJ 14500000 14500000 15150000
Cập nhật: 21/10/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,353
USD20 26,160 26,210 26,353
USD1 23,845 26,210 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,374 30,374 31,750
CAD 18,360 18,460 19,777
SGD 20,057 20,207 21,140
JPY 171.81 173.31 177.96
GBP 34,895 35,045 35,843
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 11:00