Làm rõ vụ hàng chục nghìn vỏ bình gas Petrovietnam tập kết trái phép

16:39 | 29/03/2022

41,773 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công an huyện Đông Anh (Hà Nội) vừa phát hiện và đang tiến hành làm rõ vụ hàng chục nghìn vỏ bình Petrovietnam Gas tập kết trái phép tại Công ty CP Kinh doanh và XNK khí gas hóa lỏng Vạn Lộc.

Trao đổi với chúng tôi, đại diện Công ty CP Kinh doanh LPG Việt Nam - Chi Nhánh Bắc Bộ cho biết, đang phối hợp với cơ quan chức năng TP Hà Nội điều tra vụ việc hàng chục nghìn vỏ bình Petrovietnam tập kết trái phép tại Công ty CP Kinh doanh và XNK khí gas hóa lỏng Vạn Lộc (Lô CN4 - Khu công nghiệp Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội).

Trước đó, vào sáng 29/3, lực lượng công an huyện Đông Anh đã có mặt tại Công ty CP Kinh doanh và XNK khí gas hoá lỏng Vạn Lộc để làm rõ vụ việc hàng chục nghìn vỏ bình Petrovietnam tập kết tại công ty này.

Ông Cao Tuấn Anh, Phó giám đốc, Công ty CP Kinh doanh LPG Việt Nam - Chi nhánh Bắc Bộ cho biết: Qua thời gian theo dõi, đơn vị phát hiện xe vận tải chở hàng nghìn vỏ bình gas Petrovietnam Gas đến điểm Công ty CP Kinh doanh và XNK khí gas hoá lỏng Vạn Lộc.

Làm rõ vụ hàng chục nghìn vỏ bình gas Petrovietnam tập kết trái phép
Hàng chục nghìn vỏ bình gas Petrovietnam tập kết trái phép tại Công ty CP Kinh doanh và XNK khí gas hoá lỏng Vạn Lộc.

Ông Tuấn Anh cũng cho biết, Công ty CP Kinh doanh và XNK khí gas hoá lỏng Vạn Lộc không được phía LPG Việt Nam cho phép sử dụng, quản lý, giám sát và sản xuất, chiết nạp, kinh doanh các sản phẩm bình gas mang nhãn hiệu Petrovietnam Gas.

Đại diện LPG Việt Nam đề nghị cơ quan chứng năng làm rõ việc công ty này chiếm giữ trái phép hàng chục nghìn vỏ bình LPG nhãn hiệu Petrovietnam, Petrovietnam Gas. Đồng thời cho biết, đã báo cáo vụ việc đến Tổng cục Quản lý thị trường, Quản lý thị trường Hà Nội, Cơ quan Công an để lập biên bản, điều tra, làm rõ theo quy định pháp luật.

Thông tin với PetroTimes, ông Phạm Tiến Mạnh - Giám đốc Chi nhánh Bắc Bộ, Công ty CP Kinh doanh LPG Việt Nam cho biết, việc chiếm đoạt vỏ bình sẽ làm ảnh hưởng rất lớn đến hình ảnh, thương hiệu và uy tín của LPG Việt Nam. Vì khi bị chiếm dụng và sử dụng trái phép, người tiêu dùng không thể nhận biết đang sử dụng gas của bên nào sản xuất nhưng khi xảy ra sự cố, LPG Việt Nam sẽ phải chịu trách nhiệm mặc dù không sản xuất, phân phối các sản phẩm này.

Giám đốc Chi nhánh Bắc Bộ, Công ty CP Kinh doanh LPG Việt Nam khuyến cáo, người tiêu dùng cần mua và sử dụng gas của các đơn vị uy tín để tránh các sự cố có thể xảy ra.

Hiện Công an huyện Đông Anh vẫn đang có mặt tại hiện trường, xác minh, làm rõ sự việc.

PetroTimes sẽ tiếp tục thông tin!

Xuân Hinh

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,000 124,000
AVPL/SJC HCM 122,000 124,000
AVPL/SJC ĐN 122,000 124,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,700 11,810
Nguyên liệu 999 - HN 11,690 11,800
Cập nhật: 23/04/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
TPHCM - SJC 122.000 124.000
Hà Nội - PNJ 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
Hà Nội - SJC 122.000 124.000
Đà Nẵng - PNJ 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
Đà Nẵng - SJC 122.000 124.000
Miền Tây - PNJ 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
Miền Tây - SJC 122.000 124.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 124.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 124.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 116.000 ▼1000K 119.100 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 116.000 ▼1000K 118.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 115.880 ▼1000K 118.380 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 115.150 ▼990K 117.650 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 114.920 ▼990K 117.420 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 81.530 ▼750K 89.030 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.970 ▼590K 69.470 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.950 ▼410K 49.450 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 106.150 ▼910K 108.650 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.940 ▼610K 72.440 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.680 ▼650K 77.180 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 73.230 ▼680K 80.730 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.090 ▼370K 44.590 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.760 ▼330K 39.260 ▼330K
Cập nhật: 23/04/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▼300K 11,840 ▼200K
Trang sức 99.9 11,210 ▼300K 11,830 ▼200K
NL 99.99 11,220 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▼300K 11,850 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▼300K 11,850 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▼300K 11,850 ▼200K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▼600K 12,000 ▼400K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▼600K 12,000 ▼400K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▼600K 12,000 ▼400K
Cập nhật: 23/04/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16090 16357 16942
CAD 18269 18545 19172
CHF 31289 31668 32326
CNY 0 3358 3600
EUR 29214 29483 30528
GBP 33974 34364 35310
HKD 0 3218 3421
JPY 177 182 188
KRW 0 0 18
NZD 0 15283 15874
SGD 19319 19598 20134
THB 696 759 812
USD (1,2) 25729 0 0
USD (5,10,20) 25768 0 0
USD (50,100) 25796 25830 26141
Cập nhật: 23/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,770 25,770 26,130
USD(1-2-5) 24,739 - -
USD(10-20) 24,739 - -
GBP 34,060 34,152 35,075
HKD 3,285 3,295 3,395
CHF 31,032 31,129 32,000
JPY 178.84 179.17 187.16
THB 737.71 746.82 799.28
AUD 16,375 16,434 16,882
CAD 18,508 18,568 19,073
SGD 19,441 19,501 20,119
SEK - 2,658 2,752
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,891 4,025
NOK - 2,452 2,540
CNY - 3,511 3,607
RUB - - -
NZD 15,187 15,328 15,779
KRW 16.87 17.59 18.89
EUR 29,095 29,118 30,358
TWD 720.23 - 871.93
MYR 5,505.92 - 6,210.98
SAR - 6,801.97 7,159.64
KWD - 82,624 87,854
XAU - - -
Cập nhật: 23/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,760 26,100
EUR 29,263 29,381 30,473
GBP 34,115 34,252 35,226
HKD 3,277 3,290 3,397
CHF 31,400 31,526 32,443
JPY 180.36 181.08 188.70
AUD 16,321 16,387 16,917
SGD 19,511 19,589 20,123
THB 761 764 797
CAD 18,446 18,520 19,038
NZD 15,328 15,839
KRW 17.43 19.22
Cập nhật: 23/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26100
AUD 16220 16320 16893
CAD 18426 18526 19077
CHF 31106 31136 32018
CNY 0 3517.7 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29089 29189 30062
GBP 34004 34054 35177
HKD 0 3330 0
JPY 179.39 179.89 186.41
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15305 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19408 19538 20260
THB 0 717.8 0
TWD 0 790 0
XAU 11300000 11300000 12500000
XBJ 11300000 11300000 12500000
Cập nhật: 23/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,120
USD20 25,780 25,830 26,120
USD1 25,780 25,830 26,120
AUD 16,347 16,497 17,568
EUR 29,545 29,695 30,871
CAD 18,377 18,477 19,796
SGD 19,562 19,712 20,185
JPY 181.83 183.33 188.02
GBP 34,311 34,461 35,248
XAU 12,198,000 0 12,402,000
CNY 0 3,398 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/04/2025 09:00