Khủng hoảng khí đốt ở Đức: Tiền hỗ trợ Uniper như muối bỏ biển

14:45 | 30/08/2022

795 lượt xem
|
Tập đoàn năng lượng khổng lồ Uniper của Đức, vốn đang gặp vô vàn khó khăn bởi việc cắt giảm khí đốt của Nga, hôm thứ Hai đã yêu cầu chính phủ gia hạn hạn mức tín dụng hiện tại với ngân hàng phát triển công của Đức thêm 4 tỷ euro, sau khi đã tiêu tốn 9 tỷ euro trước đó.
Khủng hoảng khí đốt ở Đức: Tiền hỗ trợ Uniper như muối bỏ biển

"Uniper đã yêu cầu gia hạn khoản tín dụng (...) thêm 4 tỷ euro", nhóm này cho biết trong một thông cáo báo chí, đồng thời cho biết thêm rằng họ đã "sử dụng hết các khoản tín dụng" cho kế hoạch giải cứu Chính phủ Đức đưa ra vào tháng Bảy. Yêu cầu này "nhằm đảm bảo tính thanh khoản ngắn hạn của công ty", Uniper nói thêm.

Uniper, nhà nhập khẩu và dự trữ khí đốt hàng đầu ở Đức, đã bị ảnh hưởng nặng nề bởi việc giảm 80% lượng giao hàng của Nga trong những tháng gần đây.

Công ty là khách hàng chính của tập đoàn Nga tại Đức. Bây giờ, để tôn trọng các hợp đồng của mình, Uniper phải mua khí đốt trên thị trường giao ngay khi giá đã bùng nổ. Klaus-Dieter Maubach, Giám đốc điều hành của tập đoàn cho biết trong thông cáo báo chí đã phát sinh khoản lỗ "tổng cộng vào giữa tháng 8 là hơn 5 tỷ euro - và con số này đã không ngừng tăng lên".

Hàng trăm công ty cung cấp năng lượng và tiện ích thành phố của Đức phụ thuộc vào việc giao hàng từ tập đoàn này. Đây là lý do tại sao Chính phủ Đức đã đưa ra một kế hoạch giải cứu lớn vào tháng 7 để giúp đỡ Uniper, với các khoản tín dụng trị giá 9 tỷ euro từ ngân hàng công KfW.

Nhà nước Đức cũng đã tham gia vào vốn của công ty, lên đến 30%, kèm theo trái phiếu chuyển đổi bắt buộc "lên đến 7,7 tỷ euro". Tuy nhiên, "chừng nào giá năng lượng tiếp tục tăng ở châu Âu, nhu cầu thanh khoản sẽ tăng lên", Klaus Dieter biện minh. Ông nói thêm: “Chúng tôi đang làm việc với Chính phủ Đức để tìm ra giải pháp lâu dài cho tình huống khẩn cấp này, nếu không Uniper sẽ không thể thực hiện được chức năng quan trọng của mình đối với Đức và Châu Âu.

Chính phủ Đức đã liên tục cảnh báo trong những tháng gần đây về “hiệu ứng Lehman Brother” đối với thị trường năng lượng nếu Uniper phá sản. Với tầm quan trọng của tập đoàn, sự sụp đổ của nó sẽ làm rung chuyển thị trường năng lượng và dẫn đến tình trạng thiếu năng lượng cho hàng nghìn khách hàng.

Tin thị trường: Các chuỗi cung ứng trước nguy cơ sụp đổ do khủng hoảng khí đốtTin thị trường: Các chuỗi cung ứng trước nguy cơ sụp đổ do khủng hoảng khí đốt
Mục đích “kỳ nghỉ” tại Moscow của cựu Thủ tướng Đức Gerhard SchroederMục đích “kỳ nghỉ” tại Moscow của cựu Thủ tướng Đức Gerhard Schroeder
EU muốn giải cứu Đức khỏi khủng hoảng khí đốtEU muốn giải cứu Đức khỏi khủng hoảng khí đốt

Nh.Thạch

AFP

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,050 ▲360K 15,150 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950 ▲150K ▼15100K
NL 99.99 14,950 ▼15100K
Trang sức 99.9 14,940 ▼10K 15,140 ▲40K
Trang sức 99.99 14,950 15,150 ▲50K
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,505 ▲10K 15,152 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,505 ▲10K 15,153 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 ▲495K 147,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 ▲375K 112,061 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 ▲340K 101,616 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 ▲305K 91,171 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 ▲291K 87,142 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 ▲209K 62,373 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cập nhật: 20/10/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16604 16872 17446
CAD 18270 18546 19162
CHF 32564 32948 33593
CNY 0 3470 3830
EUR 30105 30379 31400
GBP 34602 34994 35924
HKD 0 3261 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14802 15388
SGD 19811 20093 20616
THB 720 783 836
USD (1,2) 26079 0 0
USD (5,10,20) 26120 0 0
USD (50,100) 26148 26168 26356
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,146 26,146 26,356
USD(1-2-5) 25,101 - -
USD(10-20) 25,101 - -
EUR 30,334 30,358 31,498
JPY 171.23 171.54 178.63
GBP 35,000 35,095 35,908
AUD 16,911 16,972 17,409
CAD 18,510 18,569 19,090
CHF 32,901 33,003 33,678
SGD 19,969 20,031 20,650
CNY - 3,650 3,746
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 768.57 778.06 827.58
NZD 14,836 14,974 15,319
SEK - 2,758 2,837
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,584 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.02 - 6,553.47
TWD 778.09 - 936.48
SAR - 6,927.13 7,248.48
KWD - 84,043 88,866
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16800 16900 17503
CAD 18450 18550 19151
CHF 32786 32816 33703
CNY 0 3660.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30268 30298 31323
GBP 34880 34930 36033
HKD 0 3390 0
JPY 170.8 171.3 178.31
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14914 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19950 20080 20814
THB 0 748.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 20/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,827 16,927 18,065
EUR 30,377 30,377 31,743
CAD 18,373 18,473 19,814
SGD 20,008 20,158 21,101
JPY 170.96 172.46 177.31
GBP 34,928 35,078 35,908
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,531 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 12:00