IMF: Nợ toàn cầu tăng nhanh nhất kể từ Thế chiến thứ hai

17:57 | 16/12/2021

5,107 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nợ toàn cầu tăng lên 226.000 tỷ USD vào năm 2020, đây là mức tăng lớn nhất trong một năm kể từ Thế chiến thứ hai, Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) cho biết.

Các quan chức IMF nhận định, dịch Covid-19 đã đẩy nợ tăng 28 điểm phần trăm, tương đương với 256% GDP toàn cầu năm 2020. Trong đó, các khoản vay của chính phủ chiếm hơn một nửa trong mức tăng 28.000 tỷ USD. Các khoản nợ tư nhân giữa các tập đoàn trung gian phi tài chính và hộ gia đình cũng đạt mức cao mới.

Các nền kinh tế phát triển và Trung Quốc chiếm tới 90% mức tăng nợ thêm vì lãi suất thấp. Trong đó, các nước đang phát triển có mức nợ tăng thấp hơn vì chi phí đi vay cao hơn và khả năng tiếp cận nguồn vốn hạn chế.

IMF: Nợ toàn cầu tăng nhanh nhất kể từ Thế chiến thứ hai - 1
Nợ toàn cầu tăng nhanh nhất kể từ Thế chiến thứ hai (Ảnh minh họa: Theconversation)

Giám đốc phụ trách các vấn đề tài chính của IMF - Vitor Gaspar và các quan chức cho rằng, lãi suất tăng cao sẽ làm giảm tác động của việc tăng chi tiêu tài khóa và khiến mối lo ngại về tính bền vững của nợ gia tăng.

"Rủi ro sẽ tăng lên nếu lãi suất toàn cầu tăng nhanh hơn dự kiến và tăng trưởng chững lại", dự báo của IMF.

Theo đó, việc thắt chặt các chính sách tài chính sẽ làm gia tăng áp lực lên những quốc gia, hộ gia đình và doanh nghiệp mắc nợ cao. Nếu khu vực công và tư nhân bị buộc phải giảm bớt nợ, triển vọng tăng trưởng sẽ bị ảnh hưởng.

Theo Dân trí

Bao giờ kinh tế Việt Nam vượt Thái Lan và Indonesia?Bao giờ kinh tế Việt Nam vượt Thái Lan và Indonesia?
ADB hạ triển vọng tăng trưởng kinh tế của Châu Á đang phát triểnADB hạ triển vọng tăng trưởng kinh tế của Châu Á đang phát triển
Tin tức kinh tế ngày 13/12: Việt Nam sẽ lấy lại đà tăng trưởng kinh tế trong năm 2022Tin tức kinh tế ngày 13/12: Việt Nam sẽ lấy lại đà tăng trưởng kinh tế trong năm 2022
Thủ tướng: Không hy sinh an sinh xã hội, môi trường chạy theo tăng trưởngThủ tướng: Không hy sinh an sinh xã hội, môi trường chạy theo tăng trưởng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,800 ▲800K 118,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 116,800 ▲800K 118,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 116,800 ▲800K 118,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,780 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,770 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 11/06/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.800
TPHCM - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 114.800
Hà Nội - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.800
Đà Nẵng - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 114.800
Miền Tây - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.800 ▲300K 118.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.390 113.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.690 113.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.460 112.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.150 85.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.340 66.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.070 47.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.020 104.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.190 69.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.750 74.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.170 77.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.400 42.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.270 37.770
Cập nhật: 11/06/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 ▲30K 11,520 ▲60K
Trang sức 99.9 11,080 ▲30K 11,510 ▲60K
NL 99.99 10,740 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 ▲30K 11,580 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 ▲30K 11,580 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 ▲30K 11,580 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 11,650 11,850
Miếng SJC Nghệ An 11,650 11,850
Miếng SJC Hà Nội 11,650 11,850
Cập nhật: 11/06/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16375 16643 17225
CAD 18478 18755 19369
CHF 30944 31321 31972
CNY 0 3530 3670
EUR 29030 29300 30332
GBP 34236 34627 35566
HKD 0 3182 3384
JPY 172 176 182
KRW 0 18 19
NZD 0 15376 15967
SGD 19652 19933 20461
THB 711 775 828
USD (1,2) 25741 0 0
USD (5,10,20) 25780 0 0
USD (50,100) 25808 25842 26184
Cập nhật: 11/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,830 25,830 26,190
USD(1-2-5) 24,797 - -
USD(10-20) 24,797 - -
GBP 34,675 34,769 35,646
HKD 3,255 3,265 3,364
CHF 31,253 31,350 32,140
JPY 176.19 176.5 183.98
THB 760.73 770.13 823.47
AUD 16,691 16,751 17,214
CAD 18,715 18,775 19,329
SGD 19,836 19,898 20,565
SEK - 2,663 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,916 4,051
NOK - 2,529 2,618
CNY - 3,570 3,668
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,982
KRW 17.6 18.36 19.82
EUR 29,294 29,317 30,532
TWD 785.29 - 950.73
MYR 5,741.47 - 6,475.25
SAR - 6,818.71 7,177.04
KWD - 82,643 87,900
XAU - - -
Cập nhật: 11/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,860 25,870 26,210
EUR 29,167 29,284 30,397
GBP 34,682 34,821 35,816
HKD 3,253 3,266 3,371
CHF 31,134 31,259 32,167
JPY 175.93 176.64 183.96
AUD 16,657 16,724 17,258
SGD 19,908 19,988 20,534
THB 777 780 815
CAD 18,677 18,752 19,278
NZD 15,521 16,029
KRW 18.38 20.26
Cập nhật: 11/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25830 25830 26190
AUD 16611 16711 17274
CAD 18676 18776 19327
CHF 31254 31284 32177
CNY 0 3583.3 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29390 29490 30262
GBP 34621 34671 35792
HKD 0 3320 0
JPY 176.21 177.21 183.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15546 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19847 19977 20699
THB 0 742.9 0
TWD 0 867 0
XAU 11350000 11350000 11850000
XBJ 10000000 10000000 11850000
Cập nhật: 11/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,830 25,880 26,150
USD20 25,830 25,880 26,150
USD1 25,830 25,880 26,150
AUD 16,629 16,779 17,852
EUR 29,400 29,550 30,825
CAD 18,616 18,716 20,032
SGD 19,905 20,055 20,533
JPY 176.45 177.95 182.6
GBP 34,671 34,821 35,611
XAU 11,678,000 0 11,882,000
CNY 0 3,469 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/06/2025 09:00