Giá xăng tiếp tục tăng mạnh, giá dầu giảm nhẹ

16:46 | 01/06/2023

4,812 lượt xem
|
Thông tin từ Bộ Công Thương về điều hành giá xăng dầu hôm nay (1/6) cho thấy, giá hai loại xăng thông dụng tiếp tục được điều chỉnh tăng mạnh, ngược lại các loại dầu lại giảm nhẹ.

Thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 22/5/2023-01/6/2023) chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: ảnh hưởng từ các động thái cắt giảm sản lượng của OPEC+; những lo ngại về vấn đề trần nợ công của Mỹ; hoạt động công nghiệp bị đình trệ và lãi suất cao hơn làm gia tăng nguy cơ suy thoái kinh tế… Các yếu tố này tác động làm giá xăng dầu có diễn biến tăng giảm đan xen.

Giá xăng tiếp tục tăng mạnh, giá dầu giảm nhẹ
Giá xăng dầu cao nhưng vẫn trích quỹ bình ổn tới 300 đồng/lít.

Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 22/5/2023 và kỳ điều hành ngày 01/6/2023 là: 87,438 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (tăng 2,292 USD/thùng, tương đương tăng 2,69% so với kỳ trước); 92,433 USD/thùng xăng RON95 (tăng 2,800 USD/thùng, tương đương tăng 3,12% so với kỳ trước);

87,903 USD/thùng dầu hỏa (giảm 1,285 USD/thùng, tương đương giảm 1,44% so với kỳ trước); 89,059 USD/thùng dầu diesel (giảm 0,126 USD/thùng, tương đương giảm 0,14% so với kỳ trước); 424,785 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (giảm 10,792 USD/tấn, tương đương giảm 2,48% so với kỳ trước).

Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên và các quy định hiện hành, liên Bộ Công Thương – Tài chính quyết định: giữ nguyên mức trích lập Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu như kỳ trước và tiếp tục không chi Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu.

Phương án điều hành giá xăng dầu nêu trên nhằm góp phần bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước cơ bản phù hợp với biến động của giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng xăng sinh học nhằm bảo vệ môi trường theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường, giúp hỗ trợ các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu duy trì, cung ứng xăng dầu cho thị trường trong nước; hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến phát triển kinh tế xã hội, hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân.

Tại kỳ điều hành giá hôm nay, liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định thực hiện trích lập Quỹ BOG đối với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 300 đồng/lít (như kỳ trước), xăng RON95 ở mức 300 đồng/lít (như kỳ trước); dầu diesel ở mức 300 đồng/lít (như kỳ trước); dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít (như kỳ trước); dầu mazut ở mức 300 đồng/kg (như kỳ trước). Đồng thời tiếp tục không chi Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàng xăng, dầu.

Sau khi thực hiện trích lập và không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Xăng E5RON92: không cao hơn 20.878 đồng/lít (tăng 390 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 1,137 đồng/lít; Xăng RON95-III: không cao hơn 22.015 đồng/lít (tăng 516 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 17.943 đồng/lít (giảm 11 đồng/lít so với mức bán lẻ hiện hành); Dầu hỏa: không cao hơn 17.771 đồng/lít (giảm 198 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành); Dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 14.883 đồng/kg (giảm 275 đồng/kg so với giá bán lẻ hiện hành).

Điều chỉnh giá xăng dầu trái chiều là việc hiếm gặp nhưng nhìn chung giá các mặt hàng xăng dầu thông dụng vẫn đang bám sát giá xăng dầu thế giới. Đáng lưu ý là từ đầu năm tới nay, liên Bộ Công Thương - Tài chính liên tục trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu và rất ít chi mặc dù giá xăng dầu trong nước hiện nay vẫn đang ở mức cao trong khi đó người dân đang phải chịu ảnh hưởng nặng nề từ tình hình kinh tế chậm phát triển.

Thành Công

Giá xăng dầu đồng loạt tăng gần 500 đồng/lít Giá xăng dầu đồng loạt tăng gần 500 đồng/lít
Giá xăng dầu hôm nay (1/6): Tiếp tục lao dốc Giá xăng dầu hôm nay (1/6): Tiếp tục lao dốc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,400 ▼4300K 148,400 ▼4100K
Hà Nội - PNJ 145,400 ▼4300K 148,400 ▼4100K
Đà Nẵng - PNJ 145,400 ▼4300K 148,400 ▼4100K
Miền Tây - PNJ 145,400 ▼4300K 148,400 ▼4100K
Tây Nguyên - PNJ 145,400 ▼4300K 148,400 ▼4100K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,400 ▼4300K 148,400 ▼4100K
Cập nhật: 22/10/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,650 ▼500K 14,850 ▼400K
Miếng SJC Nghệ An 14,650 ▼500K 14,850 ▼400K
Miếng SJC Thái Bình 14,650 ▼500K 14,850 ▼400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,550 ▼400K 14,850 ▼400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,550 ▼400K 14,850 ▼400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,550 ▼400K 14,850 ▼400K
NL 99.99 14,250 ▼600K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,250 ▼600K
Trang sức 99.9 14,240 ▼600K 14,840 ▼400K
Trang sức 99.99 14,250 ▼600K 14,850 ▼400K
Cập nhật: 22/10/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 15,252
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 15,253
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,496 1,518
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,496 1,519
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,478 1,508
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,807 149,307
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,761 113,261
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,204 102,704
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,647 92,147
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,575 88,075
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,554 6,304
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 1,525
Cập nhật: 22/10/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16572 16841 17411
CAD 18280 18556 19171
CHF 32462 32846 33490
CNY 0 3470 3830
EUR 29949 30222 31246
GBP 34434 34826 35758
HKD 0 3260 3462
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14822 15411
SGD 19760 20041 20566
THB 719 782 836
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26353
Cập nhật: 22/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,194 30,218 31,343
JPY 170.76 171.07 178.07
GBP 34,861 34,955 35,749
AUD 16,863 16,924 17,353
CAD 18,519 18,578 19,088
CHF 32,820 32,922 33,586
SGD 19,937 19,999 20,608
CNY - 3,654 3,748
HKD 3,340 3,350 3,431
KRW 17.08 17.81 19.11
THB 768.88 778.38 827.36
NZD 14,852 14,990 15,332
SEK - 2,758 2,836
DKK - 4,039 4,153
NOK - 2,584 2,657
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.57 - 6,552.16
TWD 777.28 - 935.15
SAR - 6,930.03 7,248.75
KWD - 83,996 88,753
Cập nhật: 22/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,192 26,193 26,353
EUR 30,001 30,121 31,202
GBP 34,632 34,771 35,707
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,533 32,664 33,548
JPY 170.10 170.78 177.60
AUD 16,766 16,833 17,354
SGD 19,964 20,044 20,557
THB 783 786 819
CAD 18,476 18,550 19,060
NZD 14,889 15,367
KRW 17.71 19.35
Cập nhật: 22/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26353
AUD 16758 16858 17469
CAD 18466 18566 19167
CHF 32707 32737 33628
CNY 0 3664.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30138 30168 31193
GBP 34737 34787 35908
HKD 0 3390 0
JPY 170.22 170.72 177.74
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19927 20057 20788
THB 0 748.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 22/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,353
USD20 26,180 26,230 26,353
USD1 23,845 26,230 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,282 30,282 31,715
CAD 18,405 18,505 19,810
SGD 19,999 20,149 20,609
JPY 170.74 172.24 176.81
GBP 34,833 34,983 35,755
XAU 15,148,000 0 15,252,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/10/2025 10:00