Giá xăng hôm nay 12/4 giảm mạnh, có thể tới 1.300 đồng/lít!

00:30 | 12/04/2022

6,256 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với việc giá xăng dầu thành phẩm bình quân trên thị trường Singapore trong kỳ điều hành từ ngày 1/4 có xu hướng giảm mạnh, từ 5-7% so với kỳ điều hành trước, giá xăng hôm nay (12/4) được dự báo có thể giảm tới 1.300 đồng/lít.

Theo chu kỳ điều hành giá xăng dầu, hôm nay (12/4), Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá cơ sở đối với các mặt hàng xăng dầu cho kỳ điều hành từ ngày 12/4.

Giá xăng hôm nay 12/4 giảm mạnh, có thể tới 1.300 đồng/lít!
Ảnh minh hoạ

Dữ liệu cập nhật của Bộ Công Thương trong kỳ điều hành từ ngày 1/4 cho thấy giá xăng thành phẩm trên thị trường Singapore tiếp tục có xu hướng giảm mạnh so với kỳ điều hành trước.

Cụ thể, theo số liệu được Bộ Công Thương cập nhật đến ngày 7/4, giá xăng RON 92 dùng để pha chế xăng E5 RON 92 bình quân trên thị trường Singapore là 121,02 USD/thùng và giá xăng RON 95 là 124,22 USD/thùng, giảm từ 5-7% so với chu kỳ trước.

Còn theo ghi nhận của Petrotimes, trong kỳ điều hành từ ngày 1/4, giá dầu thế giới có xu hướng giảm mạnh. Tại thời điểm 20h30 ngày 11/4, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 6/2022 đứng ở mức 96,14 USD/thùng, giảm 3,59 USD/thùng trong phiên. Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 6/2022 đứng ở mức 99,26 USD/thùng, giảm 3,52 USD/thùng trong phiên.

Với diễn biến như trên, trao đổi với báo chí, lãnh đạo một doanh nghiệp xăng dầu ở Hà Nội nhận định, trong kỳ điều hành ngày 12/4, nếu cơ quan điều hành không thay đổi các mức chi, trích Quỹ bình ổn giá xăng dầu, giá xăng hôm nay (12/4) có thể được điều chỉnh giảm tới 1.300 đồng/lít.

Theo vị này thì giá cơ sở của mỗi lít xăng trong nước đang cao hơn thế giới từ 1.000 – 1.300 đồng lít và với dầu là 900 – 1.000 đồng/lít.

Tuy nhiên, vị này cũng cho rằng, trong bối cảnh giá xăng dầu đang được hỗ trợ mạnh từ việc giảm thuế bảo vệ môi trường, giá xăng dầu hôm nay có thể sẽ giảm với mức thấp hơn dự kiến, trong đó giá xăng có thể sẽ chỉ giảm 700-900 đồng/lít và giá dầu có thể giảm 600-700 đồng/lít.

Trước đó, tại kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 1/4, căn cứ theo Nghị quyết số 18/2022/UBTVQH15 và giá xăng dầu bình quân trên thị trương thế giới, Liên Bộ Công Thương – Tài chính đã quyết định trích lập Quỹ BOG đối với các mặt hàng E5RON92 ở mức 250 đồng/lít và RON95 ở mức 200 đồng/lít, dầu diesel ở mức 100 đồng/lít, dầu hỏa và dầu mazut không trích lập. Đổng thời thực hiện chi Quỹ BOG đối với mặt hàng dầu hỏa ở mức 500 đồng/lít (kỳ trước không chi) và không chi Quỹ BOG xăng dầu đối các mặt hàng xăng dầu khác.

Sau khi thực hiện điều chỉnh mức trích lập và chi sử dụng Quỹ BOG, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 27.309 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 28.153 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 25.080 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 23.764 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 20.929 đồng/kg.

Hà Lê

Kinh tế Ukraine có thể sụt giảm gần một nửa vì chiến sự với NgaKinh tế Ukraine có thể sụt giảm gần một nửa vì chiến sự với Nga
Áp lực gì khiến giá dầu sụt giảm?Áp lực gì khiến giá dầu sụt giảm?
Châu Âu đau đầu tìm lối thoát phụ thuộc vào dầu mỏ, khí đốt của NgaChâu Âu đau đầu tìm lối thoát phụ thuộc vào dầu mỏ, khí đốt của Nga
Nga hé lộ cách vượt đòn trừng phạt Nga hé lộ cách vượt đòn trừng phạt "chưa từng có" của phương Tây
Rủi ro toàn cầu 2022 và các nền kinh tế: Từ dự báo đến thực tiễn và những hàm ý ứng phóRủi ro toàn cầu 2022 và các nền kinh tế: Từ dự báo đến thực tiễn và những hàm ý ứng phó

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 ▼2000K 122,000 ▼2000K
AVPL/SJC HCM 120,000 ▼2000K 122,000 ▼2000K
AVPL/SJC ĐN 120,000 ▼2000K 122,000 ▼2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,400 ▼300K 11,590 ▼220K
Nguyên liệu 999 - HN 11,390 ▼300K 11,580 ▼220K
Cập nhật: 23/04/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▼2800K 117.500 ▼2500K
TPHCM - SJC 120.000 ▼2000K 122.000 ▼2000K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▼2800K 117.500 ▼2500K
Hà Nội - SJC 120.000 ▼2000K 122.000 ▼2000K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▼2800K 117.500 ▼2500K
Đà Nẵng - SJC 120.000 ▼2000K 122.000 ▼2000K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▼2800K 117.500 ▼2500K
Miền Tây - SJC 120.000 ▼2000K 122.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▼2800K 117.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▼2000K 122.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▼2000K 122.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▼2800K 117.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▼2800K 117.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.200 ▼2800K 116.700 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.080 ▼2800K 116.580 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.370 ▼2770K 115.870 ▼2770K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.130 ▼2780K 115.630 ▼2780K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.180 ▼2100K 87.680 ▼2100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.920 ▼1640K 68.420 ▼1640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.200 ▼1160K 48.700 ▼1160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.500 ▼2560K 107.000 ▼2560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.840 ▼1710K 71.340 ▼1710K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.510 ▼1820K 76.010 ▼1820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.010 ▼1900K 79.510 ▼1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.410 ▼1050K 43.910 ▼1050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.160 ▼930K 38.660 ▼930K
Cập nhật: 23/04/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,370 ▼150K 11,890 ▼150K
Trang sức 99.9 11,360 ▼150K 11,880 ▼150K
NL 99.99 11,370 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 ▼150K 11,900 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 ▼150K 11,900 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 ▼150K 11,900 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 12,000 ▼200K 12,200 ▼200K
Miếng SJC Nghệ An 12,000 ▼200K 12,200 ▼200K
Miếng SJC Hà Nội 12,000 ▼200K 12,200 ▼200K
Cập nhật: 23/04/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16081 16348 16927
CAD 18258 18534 19156
CHF 30947 31324 31975
CNY 0 3358 3600
EUR 28996 29265 30295
GBP 33777 34166 35095
HKD 0 3220 3422
JPY 176 180 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15204 15795
SGD 19273 19553 20080
THB 692 755 808
USD (1,2) 25731 0 0
USD (5,10,20) 25770 0 0
USD (50,100) 25798 25832 26141
Cập nhật: 23/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,781 25,781 26,141
USD(1-2-5) 24,750 - -
USD(10-20) 24,750 - -
GBP 34,098 34,190 35,110
HKD 3,287 3,297 3,397
CHF 31,117 31,214 32,080
JPY 179.31 179.63 187.65
THB 739.34 748.48 801.05
AUD 16,379 16,439 16,883
CAD 18,525 18,585 19,084
SGD 19,461 19,521 20,140
SEK - 2,664 2,759
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,897 4,032
NOK - 2,457 2,545
CNY - 3,516 3,612
RUB - - -
NZD 15,186 15,327 15,778
KRW 16.87 17.6 18.91
EUR 29,138 29,161 30,408
TWD 721.16 - 872.51
MYR 5,505.77 - 6,210.77
SAR - 6,804.87 7,162.65
KWD - 82,659 87,891
XAU - - -
Cập nhật: 23/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,790 25,800 26,140
EUR 29,018 29,135 30,224
GBP 33,928 34,064 35,035
HKD 3,281 3,294 3,401
CHF 31,000 31,124 32,021
JPY 178.25 178.97 186.43
AUD 16,290 16,355 16,884
SGD 19,459 19,537 20,068
THB 754 757 790
CAD 18,450 18,524 19,041
NZD 15,288 15,798
KRW 17.38 19.16
Cập nhật: 23/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16291 16391 16962
CAD 18462 18562 19114
CHF 31189 31219 32115
CNY 0 3521.8 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29178 29278 30158
GBP 34099 34149 35269
HKD 0 3330 0
JPY 180.03 180.53 187.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15351 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19455 19585 20307
THB 0 720.7 0
TWD 0 790 0
XAU 11500000 11500000 12300000
XBJ 11000000 11000000 12300000
Cập nhật: 23/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,810 25,860 26,141
USD20 25,810 25,860 26,141
USD1 25,810 25,860 26,141
AUD 16,325 16,475 17,561
EUR 29,278 29,428 30,634
CAD 18,385 18,485 19,816
SGD 19,496 19,646 20,137
JPY 179.73 181.23 186.02
GBP 34,156 34,306 35,162
XAU 12,198,000 0 12,402,000
CNY 0 3,403 0
THB 0 756 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/04/2025 10:45