Giá xăng dầu hôm nay (24/4): Tiếp tục giảm nhẹ

08:30 | 24/04/2023

5,375 lượt xem
|
Giá dầu thế giới hôm nay (24/4) giảm nhẹ trong bối cảnh bức tranh kinh tế toàn cầu biến động không ngừng. Dự trữ dầu tại nhiều nước suy giảm, nhu cầu dầu tăng cao, khả năng cao Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) và các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới sẽ tiếp tục tăng lãi suất.
Ảnh minh hoạ
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 24/4/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 8/2023 ở mức 76,96 USD/thùng, giảm 0,36 USD trong phiên và giảm 0,47 USD/thùng so với cùng thời điểm ngày 23/4.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 7/2023 đứng ở mức 81,06 USD/thùng, giảm 0,4 USD trong phiên.

Giá dầu thế giới hôm nay (24/4) giảm nhẹ trong bối cảnh bức tranh kinh tế toàn cầu biến động không ngừng. Dự trữ dầu tại nhiều nước suy giảm, nhu cầu dầu tăng cao, khả năng cao Fed và các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới sẽ tiếp tục tăng lãi suất.

Nga đã cắt đứt quan hệ kinh doanh và văn hóa với phương Tây sau hàng loạt lệnh trừng phạt được áp đặt đối với Moscow kể từ khi bắt đầu cái mà Điện Kremlin gọi là "chiến dịch quân sự đặc biệt" ở Ukraine vào tháng 2/2022.

Phó Thủ tướng Nga Alexander Novak cho biết, Nga sẽ tiếp tục chấp nhận nhiều khoản thanh toán hơn cho xuất khẩu năng lượng bằng đồng rúp của nước này và đồng nhân dân tệ của Trung Quốc khi Moscow nỗ lực loại bỏ đồng đô la Mỹ và đồng euro.

Moscow đang củng cố mối quan hệ chặt chẽ với các quốc gia “đói” năng lượng như Trung Quốc, Ấn Độ và các quốc gia khác mà họ coi là thân thiện.

Theo Ngân hàng Trung ương Nga, tỷ trọng của đồng nhân dân tệ trong các khoản thanh toán nhập khẩu của Nga vào năm 2022 đã tăng từ 4% lên 23%.

Giá dầu tuần này cũng sẽ chịu tác động bởi các cuộc đình công ở Anh và Iran với 1.000 công nhân nước ngoài ở Anh sẽ bắt đầu đình công 48 giờ vì vấn đề tiền lương. Cuộc đình công này có thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất dầu khí của CNRI, BP, EnQuest, Harbour, Ithaca, Shell, TAQA và TotalEnergies.

Trong tuần trước, các công nhân ngành dầu mỏ, khí đốt và hóa dầu ở Iran cũng đã đình công đòi tăng lương.

Báo cáo từ Viện Dầu khí Mỹ cho thấy, dự trữ dầu thô của Mỹ giảm khoảng 2,68 triệu thùng, dự trữ nhiên liệu cũng giảm. Bên cạnh đó, số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng báo hiệu thị trường lao động đang chậm lại, làm dấy lên lo ngại về nhu cầu nhiên liệu trong tuần này.

Tại thị trường trong nước, giá xăng dầu hôm nay được niêm yết phổ biến như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.680 đồng/lít; giá xăng RON 95-III không cao hơn 23.630 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 19.390 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 19.480 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 15.649 đồng/kg.

Minh Đức

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 149,200
Hà Nội - PNJ 146,200 149,200
Đà Nẵng - PNJ 146,200 149,200
Miền Tây - PNJ 146,200 149,200
Tây Nguyên - PNJ 146,200 149,200
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 149,200
Cập nhật: 26/10/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,720 14,920
Miếng SJC Nghệ An 14,720 14,920
Miếng SJC Thái Bình 14,720 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,720 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,720 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,720 14,920
NL 99.99 14,660
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,660
Trang sức 99.9 14,650 14,910
Trang sức 99.99 14,660 14,920
Cập nhật: 26/10/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,472 14,922
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,472 14,923
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,461 1,486
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,461 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,446 1,476
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,639 146,139
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,361 110,861
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,028 100,528
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,695 90,195
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,709 86,209
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,205 61,705
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 1,492
Cập nhật: 26/10/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16602 16871 17443
CAD 18260 18536 19150
CHF 32395 32778 33434
CNY 0 3470 3830
EUR 29943 30215 31243
GBP 34204 34594 35539
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14809 15391
SGD 19707 19988 20519
THB 718 781 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 26/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 26/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 26/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 26/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/10/2025 08:00