Giá vàng hôm nay (ngày 11/7): Khởi động tuần với xu hướng giảm nhẹ

07:26 | 11/07/2022

210 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đồng USD mạnh hơn trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế toàn cầu khó khăn đã làm xói mòn nhu cầu nắm giữ kim loại quý, qua đó khiến giá vàng hôm nay giảm nhẹ.
Dầu tăng 2% nhưng bị giảm cả tuần do các nhà đầu tư lo ngại suy thoáiDầu tăng 2% nhưng bị giảm cả tuần do các nhà đầu tư lo ngại suy thoái
Volkswagen hợp tác đầu tư hơn 20 tỷ euro vào lĩnh vực kinh doanh pin xe hơiVolkswagen hợp tác đầu tư hơn 20 tỷ euro vào lĩnh vực kinh doanh pin xe hơi
gia-vang-hom-nay-245-roi-xa-moc-34-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 11/7/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.741,80 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,46 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 20,09 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.740,6 USD/Ounce, giảm 1,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 11/7 có xu hướng giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD mạnh hơn nhờ kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục tăng lãi suất trong cuộc họp chính sách tháng 7/2022.

Ở diễn biến mới nhất, theo dư liệu vừa được công bố, nền kinh tế Mỹ đã tạo ra 372.000 việc làm vào tháng 6/2022. Số liệu này đã càng củng cố niềm tin của nhiều nhà đầu tư vào khả năng tăng lãi suất của Fed.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,955 điểm, tăng 0,25% trong phiên.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng hôm nay được hạn chế đáng kể bởi tâm lý lo ngại của nhà đầu tư trước triển vọng tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là sự bất ổn trên các thị trường tài chính lớn.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 11/7, giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 67,95 – 68,55 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,95 – 68,55 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 67,95 – 68,55 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 67,97 – 68,54 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Tổng thống Ukraine bất ngờ sa thải hàng loạt đại sứ
Vận chuyển khí đốt của Nga qua Ukraine xuống mức thấp nhất lịch sử
Nga thu về 24 tỷ USD bất chấp đòn cấm vận năng lượng của phương Tây
Ai sẽ thắng trong “trật tự mới” của thị trường năng lượng toàn cầu?
Trung Quốc chớp cơ hội mua than giá rẻ từ Nga
Nga sẽ bị tác động ra sao nếu G7 cấm vận kho vàng?
Ngành hàng không Nga chật vật trong "bão" cấm vận của phương Tây

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,500 ▲1000K 121,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,500 ▲1000K 121,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,500 ▲1000K 121,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,430 ▲100K 11,590 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,420 ▲100K 11,580 ▲50K
Cập nhật: 25/04/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
TPHCM - SJC 119.500 ▲1000K 121.500
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 119.500 ▲1000K 121.500
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 119.500 ▲1000K 121.500
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 119.500 ▲1000K 121.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 ▲1000K 121.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 ▲1000K 121.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 ▲1000K 117.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 ▲1000K 116.880 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 ▲990K 116.160 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 ▲990K 115.930 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 ▲750K 87.900 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 ▲590K 68.600 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 ▲410K 48.820 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 ▲910K 107.270 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 ▲610K 71.520 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 ▲650K 76.200 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 ▲680K 79.710 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 ▲380K 44.030 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 ▲330K 38.760 ▲330K
Cập nhật: 25/04/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,370 ▲50K 11,890 ▲50K
Trang sức 99.9 11,360 ▲50K 11,880 ▲50K
NL 99.99 11,370 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 ▲50K 11,900 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 ▲50K 11,900 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 ▲50K 11,900 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,950 ▲100K 12,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,950 ▲100K 12,150 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,950 ▲100K 12,150 ▲50K
Cập nhật: 25/04/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16122 16389 16970
CAD 18247 18523 19142
CHF 30730 31107 31753
CNY 0 3358 3600
EUR 28922 29191 30226
GBP 33852 34241 35177
HKD 0 3227 3429
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15268 15860
SGD 19290 19570 20094
THB 694 757 810
USD (1,2) 25787 0 0
USD (5,10,20) 25826 0 0
USD (50,100) 25854 25888 26195
Cập nhật: 25/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,830 25,830 26,190
USD(1-2-5) 24,797 - -
USD(10-20) 24,797 - -
GBP 34,160 34,253 35,176
HKD 3,293 3,303 3,403
CHF 30,846 30,942 31,795
JPY 178.18 178.5 186.5
THB 742.74 751.92 803.99
AUD 16,434 16,493 16,942
CAD 18,511 18,571 19,072
SGD 19,480 19,541 20,156
SEK - 2,657 2,750
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,888 4,023
NOK - 2,451 2,538
CNY - 3,531 3,627
RUB - - -
NZD 15,240 15,382 15,829
KRW 16.86 17.58 18.87
EUR 29,071 29,094 30,334
TWD 722.49 - 874.63
MYR 5,560.37 - 6,272.25
SAR - 6,817.62 7,175.89
KWD - 82,573 87,797
XAU - - -
Cập nhật: 25/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,962 29,078 30,167
GBP 34,006 34,143 35,116
HKD 3,288 3,301 3,408
CHF 30,755 30,879 31,771
JPY 177.54 178.25 185.63
AUD 16,330 16,396 16,926
SGD 19,478 19,556 20,087
THB 759 762 795
CAD 18,440 18,514 19,030
NZD 15,322 15,832
KRW 17.35 19.11
Cập nhật: 25/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25870 25870 26194
AUD 16325 16425 16995
CAD 18442 18542 19098
CHF 30959 30989 31874
CNY 0 3536.2 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29122 29222 30097
GBP 34165 34215 35328
HKD 0 3330 0
JPY 179.21 179.71 186.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15399 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19460 19590 20319
THB 0 724.2 0
TWD 0 790 0
XAU 12100000 12100000 12500000
XBJ 11400000 11400000 12400000
Cập nhật: 25/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,865 25,915 26,195
USD20 25,865 25,915 26,195
USD1 25,865 25,915 26,195
AUD 16,365 16,515 17,589
EUR 29,250 29,400 30,589
CAD 18,383 18,483 19,806
SGD 19,529 19,679 20,159
JPY 179.09 180.59 185.31
GBP 34,240 34,390 35,193
XAU 11,948,000 0 12,152,000
CNY 0 3,419 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/04/2025 10:00