Giá vàng hôm nay 5/6: Kinh tế Mỹ lại gây lo lắng, giá vàng lại tăng sốc

06:45 | 05/06/2021

1,376 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ không như kỳ vọng khiến đồng USD mất giá mạnh, qua đó hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng sốc, tiến mốc 1.900 USD/Ounce.

Tính đến đầu giờ sáng ngày 5/6, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.891,39 USD/Ounce, tăng khoảng 20 USD so với cùng thời điểm ngày 4/6.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 120 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,54 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 4,71 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 7/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.893,3 USD/Ounce, tăng 21,2 USD/Ounce trong phiên.

gia-vang-sang-156-tang-80000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Giá vàng ngày 5/6 tăng mạnh chủ yếu do đồng USD lao dốc.

Đồng bạc xanh mất giá sau thông tin dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ được công bố không như kỳ vọng, làm gia tăng lo ngại về triển vọng phục hồi của nền kinh tế số 1 thế giới.

Cụ thể, theo dữ liệu vừa được công bố, trong tháng 5, nền kinh tế Mỹ chỉ tạo ra 559.000 việc làm, thấp hơn con số mong đợi 645.000 được đưa ra trước đó. Tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ cũng được ghi nhận giảm xuống 5,8%, thấp hơn con số 6,1% của tháng 4. Lạm phát tiền lương đã tăng 0,5% so với tháng trước.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 90,127 điểm, giảm 0,41%.

Giá vàng hôm nay cũng được thúc đẩy bởi đồng Bitcoin mất giá mạnh. Theo ghi nhận trong phiên chiều 4/6, giá Bitcoin đã trượt về mức 36.000 USD/Bitcoin, giảm khoảng 4.000 USD/Bitcoin so với cuối giờ sáng phiên giao dịch cùng ngày.

Đồng Bitcoin mất giá kéo theo một loạt các đồng tiền số khác cũng lao dốc theo, cộng với những lo ngại về lạm phát gia tăng, khiến dòng tiền chảy mạnh vào kim loại quý, qua đó hỗ trợ giá vàng đi lên.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng ngày 5/6 cũng bị hạn chế đáng kể bởi trạng thái hưng phấn trên thị trường chứng khoán.

Ngoài ra, lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng trở lại, lên mức 1,628% cũng là tác nhân kìm hãm đà tăng của giá vàng.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 5/6, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,60 – 57,25 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,55 – 57,10 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,60 – 57,12 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

"Cơn điên" của tiền vào chứng khoán chưa dừng lại, dòng dầu khí "dậy sóng"
Bộ trưởng Tài chính Bộ trưởng Tài chính "lệnh" quản chặt xổ số, thông đường cho chứng khoán
Mỹ đưa 59 công ty Trung Quốc vào sách đen trừng phạtMỹ đưa 59 công ty Trung Quốc vào sách đen trừng phạt
Cuộc đua Cuộc đua "móc ví" người có tiền của các "ông lớn" ở Việt Nam
Địa phương mong muốn có đường cao tốc thì phải chủ động vào cuộcĐịa phương mong muốn có đường cao tốc thì phải chủ động vào cuộc
Điên cuồng đổ tiền mua cổ phiếu, nhà đầu tư Điên cuồng đổ tiền mua cổ phiếu, nhà đầu tư "say sóng" chứng khoán

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 117,700
AVPL/SJC HCM 115,700 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,700 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 10/06/2025 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 114.000
TPHCM - SJC 115.700 117.700
Hà Nội - PNJ 111.500 114.000
Hà Nội - SJC 115.700 117.700
Đà Nẵng - PNJ 111.500 114.000
Đà Nẵng - SJC 115.700 117.700
Miền Tây - PNJ 111.500 114.000
Miền Tây - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 10/06/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 11,360
Trang sức 99.9 10,930 11,350
NL 99.99 10,690
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 11,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 11,420
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 11,420
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,770
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,770
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,770
Cập nhật: 10/06/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16472 16741 17322
CAD 18514 18791 19407
CHF 31116 31494 32130
CNY 0 3530 3670
EUR 29136 29405 30435
GBP 34539 34931 35867
HKD 0 3187 3390
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15475 16063
SGD 19725 20006 20535
THB 712 776 829
USD (1,2) 25779 0 0
USD (5,10,20) 25818 0 0
USD (50,100) 25846 25880 26222
Cập nhật: 10/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,860 25,860 26,220
USD(1-2-5) 24,826 - -
USD(10-20) 24,826 - -
GBP 34,853 34,947 35,878
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,266 31,363 32,224
JPY 176.83 177.15 185.08
THB 759.99 769.37 823.15
AUD 16,722 16,783 17,236
CAD 18,772 18,833 19,337
SGD 19,905 19,966 20,597
SEK - 2,664 2,756
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,920 4,055
NOK - 2,539 2,628
CNY - 3,586 3,683
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,987
KRW 17.83 18.59 19.99
EUR 29,284 29,307 30,553
TWD 785.04 - 950.42
MYR 5,744.07 - 6,479.61
SAR - 6,826.45 7,185.06
KWD - 82,701 87,946
XAU - - -
Cập nhật: 10/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,147 29,264 30,377
GBP 34,677 34,816 35,811
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,152 31,277 32,186
JPY 176.06 176.77 184.09
AUD 16,631 16,698 17,232
SGD 19,896 19,976 20,520
THB 775 778 813
CAD 18,699 18,774 19,301
NZD 15,465 15,972
KRW 18.33 20.20
Cập nhật: 10/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25860 25860 26220
AUD 16649 16749 17314
CAD 18691 18791 19345
CHF 31341 31371 32256
CNY 0 3590.1 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29403 29503 30279
GBP 34836 34886 35999
HKD 0 3270 0
JPY 177.2 178.2 184.72
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15578 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19880 20010 20741
THB 0 741.8 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11800000
Cập nhật: 10/06/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/06/2025 02:45