Giá vàng hôm nay 29/11 vững đà tăng, hướng mốc quan trọng

07:06 | 29/11/2021

1,230 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhu cầu nắm giữ tài sản an toàn được thúc đẩy mạnh bởi sự xuất hiện của biến thể Omicron tiếp tục hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên, hướng mốc 1.800 USD/Ounce.
gia-vang-trong-nuoc-thap-hon-vang-the-gioi-600000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 29/11, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.791,14 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 225 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,77 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,08 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.789,1 USD/Ounce, tăng 3,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 29/11 tăng trong bối cảnh giới đầu tư lo ngại biến thể Omicron, với khả năng lây lan nhanh hơn 5 lần biến thể Delta và được cảnh báo có thể kháng vắc-xin, sẽ tác động mạnh đến triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Điều này đã thúc đẩy nhà đầu tư bán tháo tài sản rủi ro, tăng cường nắm giữ tài sản an toàn.

Trước diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 với sự xuất hiện của biến thể Omicron, ngày càng có nhiều các quốc gia tái áp dụng các biện pháp phong toả, giãn cách xã hội, hạn chế đi lại… nhằm ngăn chặn dịch bệnh.

Tâm lý thận trọng của nhà đầu tư còn được hỗ trợ mạnh bởi thông tin Trung Quốc tăng mạnh lượng vàng nắm giữ, tăng tới 56% trong tháng 10/2021, vì lạm phát.

Đà suy yếu của đồng USD trong những phiên giao dịch gần đây cũng là tác nhân thúc đẩy giá vàng hôm nay đi lên.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 60,00 – 60,85 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 59,95 – 60,80 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,10 – 60,85 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Chứng khoán bùng nổ vẫn… thua lỗ hơn 20%Chứng khoán bùng nổ vẫn… thua lỗ hơn 20%
Vì đâu cổ phiếu IDI tăng bằng lần?Vì đâu cổ phiếu IDI tăng bằng lần?
"Tháo chạy" khỏi cổ phiếu đầu cơ, VN-Index giảm 5 điểm mà ngỡ hơn 50 điểm
Hiện tượng hy hữu với chứng khoán Việt: Giới đầu tư xây xẩm, choáng vángHiện tượng hy hữu với chứng khoán Việt: Giới đầu tư xây xẩm, choáng váng
Tiền đổ vào chứng khoán Việt lập kỷ lục mọi thời đạiTiền đổ vào chứng khoán Việt lập kỷ lục mọi thời đại
Tiền vào chứng khoán hụt hơi, cổ phiếu Tiền vào chứng khoán hụt hơi, cổ phiếu "bầu" Đức kết thúc chuỗi ngày vui

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,700 117,700
AVPL/SJC HCM 115,700 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,700 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,680 ▼170K 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,670 ▼170K 11,190
Cập nhật: 10/06/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 114.000
TPHCM - SJC 115.700 117.700
Hà Nội - PNJ 111.500 114.000
Hà Nội - SJC 115.700 117.700
Đà Nẵng - PNJ 111.500 114.000
Đà Nẵng - SJC 115.700 117.700
Miền Tây - PNJ 111.500 114.000
Miền Tây - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500
Giá vàng nữ trang - SJC 115.700 117.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 10/06/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 ▲70K 11,440 ▲80K
Trang sức 99.9 11,000 ▲70K 11,430 ▲80K
NL 99.99 10,675 ▼15K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,675 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 ▲70K 11,500 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 ▲70K 11,500 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 ▲70K 11,500 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,570 11,770
Miếng SJC Nghệ An 11,570 11,770
Miếng SJC Hà Nội 11,570 11,770
Cập nhật: 10/06/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16410 16678 17256
CAD 18448 18725 19348
CHF 31038 31416 32062
CNY 0 3530 3670
EUR 29064 29333 30362
GBP 34440 34831 35769
HKD 0 3187 3389
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15423 16013
SGD 19673 19954 20482
THB 711 774 828
USD (1,2) 25775 0 0
USD (5,10,20) 25814 0 0
USD (50,100) 25842 25876 26217
Cập nhật: 10/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,860 25,860 26,220
USD(1-2-5) 24,826 - -
USD(10-20) 24,826 - -
GBP 34,862 34,956 35,840
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,320 31,417 32,208
JPY 176.89 177.21 184.68
THB 760.22 769.61 823.65
AUD 16,718 16,778 17,244
CAD 18,700 18,760 19,313
SGD 19,868 19,930 20,599
SEK - 2,669 2,763
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,920 4,055
NOK - 2,544 2,633
CNY - 3,578 3,676
RUB - - -
NZD 15,419 15,562 16,013
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 29,323 29,346 30,559
TWD 785.57 - 951.05
MYR 5,754.93 - 6,493.41
SAR - 6,826.63 7,185.26
KWD - 82,639 88,009
XAU - - -
Cập nhật: 10/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,860 25,870 26,210
EUR 29,167 29,284 30,397
GBP 34,682 34,821 35,816
HKD 3,253 3,266 3,371
CHF 31,134 31,259 32,167
JPY 175.93 176.64 183.96
AUD 16,657 16,724 17,258
SGD 19,908 19,988 20,534
THB 777 780 815
CAD 18,677 18,752 19,278
NZD 15,521 16,029
KRW 18.38 20.26
Cập nhật: 10/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25856 25856 26220
AUD 16628 16728 17298
CAD 18645 18745 19296
CHF 31235 31265 32155
CNY 0 3588.6 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29328 29428 30204
GBP 34740 34790 35911
HKD 0 3320 0
JPY 176.19 177.19 183.71
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15528 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19836 19966 20697
THB 0 740.7 0
TWD 0 867 0
XAU 11250000 11250000 11750000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 10/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,860 25,910 26,160
USD20 25,860 25,910 26,160
USD1 25,860 25,910 26,160
AUD 16,661 16,811 17,879
EUR 29,395 29,545 30,723
CAD 18,593 18,693 20,013
SGD 19,922 20,072 20,550
JPY 176.68 178.18 182.83
GBP 34,847 34,997 35,777
XAU 11,568,000 0 11,772,000
CNY 0 3,474 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/06/2025 13:00