Giá vàng hôm nay 24/2/2022 hút mạnh dòng tiền, bật tăng mạnh

08:01 | 24/02/2022

788 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Lo ngại các lệnh trừng phạt của Mỹ và đồng mình nhắm vào Nga sẽ mang đến những rủi ro lớn đối với kinh tế toàn cầu đã thúc đẩy dòng tiền chảy mạnh vào tài sản đảm bảo, trong đó có vàng, qua đó thúc đẩy giá vàng hôm nay đi lên.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 24/2/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.911,96 USD/Ounce tăng khoảng 12 USD so với cùng thời điểm ngày 23/2.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 53,09 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 10,81 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.913,0 USD/Ounce, tăng 3,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 24/2 tăng mạnh chủ yếu do lo ngại sự leo thang căng thẳng xung quanh vấn đề Ukraine sẽ tạo những hệ luỵ tiêu cực đến triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu, đặc biệt khi Mỹ và các nước đồng minh đưa ra các biện pháp trừng phạt kinh tế với Nga.

Nhiều chuyên gia nhận định các biện pháp trừng phạt của Mỹ và phương Tây nhắm Nga có thể đẩy lạm phát toàn cầu tiếp tục leo thang, thậm chí có thể gây khủng hoảng ở một số lĩnh vực nếu như các lệnh trừng phạt được áp dụng, ví như dầu mỏ, khí đốt... Điều này đã thúc đẩy nhà đầu dịch chuyển mạnh dòng tiền sang các tài sản đảm bảo, trong đó có vàng.

Phản ứng trước diễn biến trên, thị trường chứng khoán Mỹ đã có phiên giao dịch giảm điểm mạnh. Cụ thể, đóng cửa phiên 23/2, chỉ số Dow Jones mất 464 điểm, tương đương giảm 1,38%, còn 33.131,76 điểm. Chỉ số S&P 500 giảm 1,84%, còn 4.225,5 điểm. Chỉ số Nasdaq sụt 2,57%, còn 13.037,49 điểm.

Giá vàng hôm nay tăng còn do thị trường đặt nhiều hoài nghi về mức độ quyết liệt của Fed trong việc tăng lãi sâuts bởi nền kinh tế Mỹ hiện đang chịu áp lực lớn bởi giá xăng tăng cao và lạm phát ở mức đỉnh 40 năm.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng ngày 24/2 cũng bị hạn chế bởi đồng USD mạnh hơn.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 96,195 điểm, tăng 0,19%.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 63,30 – 63,90 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 63,20 – 63,80triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 63,25 – 63,75 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Đầu tư dự án xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nhuận TrạchĐầu tư dự án xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nhuận Trạch
Quỹ đầu tư giá trị Nemo - PVcom hoàn thành vòng gọi vốn ban đầuQuỹ đầu tư giá trị Nemo - PVcom hoàn thành vòng gọi vốn ban đầu
Xem xét, quyết định sử dụng ngân sách tỉnh đầu tư mở rộng quốc lộ 279Xem xét, quyết định sử dụng ngân sách tỉnh đầu tư mở rộng quốc lộ 279
Bài 2: Nhà nước có vai trò quyết định trong quản lý, tạo môi trường lành mạnh cho nhà đầu tưBài 2: Nhà nước có vai trò quyết định trong quản lý, tạo môi trường lành mạnh cho nhà đầu tư
Bitcoin văng khỏi mốc 40.000 USD, giới đầu tư Việt Bitcoin văng khỏi mốc 40.000 USD, giới đầu tư Việt "ốm đòn"
Bài 1: Khu công nghiệp nào có giá nhất?Bài 1: Khu công nghiệp nào có giá nhất?
PVChem đã bán 2,5 triệu cổ phiếu quỹPVChem đã bán 2,5 triệu cổ phiếu quỹ

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,800 ▲300K 120,300 ▲300K
AVPL/SJC HCM 117,800 ▲300K 120,300 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 117,800 ▲300K 120,300 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,400
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,390
Cập nhật: 14/06/2025 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
TPHCM - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Hà Nội - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Miền Tây - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 ▲400K 115.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 ▲390K 115.580 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 ▲390K 114.870 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 ▲390K 114.640 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 ▲300K 86.930 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 ▲240K 67.840 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 ▲160K 48.280 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 ▲360K 106.080 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 ▲250K 70.730 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 ▲260K 75.360 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 ▲280K 78.830 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 ▲150K 43.540 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 ▲130K 38.330 ▲130K
Cập nhật: 14/06/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 11,690
Trang sức 99.9 11,230 11,680
NL 99.99 10,835
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,780 ▲30K 12,030 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,780 ▲30K 12,030 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,780 ▲30K 12,030 ▲30K
Cập nhật: 14/06/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16383 16651 17241
CAD 18658 18936 19561
CHF 31488 31868 32528
CNY 0 3530 3670
EUR 29487 29758 30800
GBP 34561 34953 35905
HKD 0 3191 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15956
SGD 19797 20079 20619
THB 719 782 837
USD (1,2) 25808 0 0
USD (5,10,20) 25848 0 0
USD (50,100) 25876 25910 26223
Cập nhật: 14/06/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,863 25,863 26,223
USD(1-2-5) 24,828 - -
USD(10-20) 24,828 - -
GBP 34,799 34,893 35,778
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,733 31,831 32,641
JPY 178.08 178.4 185.93
THB 765.22 774.67 828.83
AUD 16,581 16,641 17,106
CAD 18,780 18,841 19,393
SGD 19,914 19,976 20,654
SEK - 2,689 2,782
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,959 4,095
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,579 3,676
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,896
KRW 17.58 18.33 19.79
EUR 29,608 29,632 30,860
TWD 795.57 - 963.17
MYR 5,733.92 - 6,472.71
SAR - 6,817.24 7,177.66
KWD - 82,865 88,106
XAU - - -
Cập nhật: 14/06/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,490 29,608 30,726
GBP 34,694 34,833 35,828
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,692 31,819 32,744
JPY 177.74 178.45 185.89
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,988 20,068 20,616
THB 782 785 820
CAD 18,786 18,861 19,391
NZD 15,472 15,980
KRW 18.24 20.09
Cập nhật: 14/06/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26220
AUD 16546 16646 17219
CAD 18784 18884 19441
CHF 31659 31689 32578
CNY 0 3594.3 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29698 29798 30571
GBP 34820 34870 35972
HKD 0 3320 0
JPY 177.44 178.44 184.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15465 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19941 20071 20802
THB 0 748.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11400000 11400000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 14/06/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,200
USD20 25,890 25,940 26,200
USD1 25,890 25,940 26,200
AUD 16,595 16,745 17,815
EUR 29,742 29,892 31,068
CAD 18,725 18,825 20,141
SGD 20,018 20,168 20,645
JPY 177.87 179.37 184.02
GBP 34,903 35,053 35,844
XAU 0 117,480,000 0
CNY 0 3,479 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/06/2025 16:45