Giá vàng hôm nay (2/2) tăng vọt khi đồng USD lao dốc mạnh

07:00 | 02/02/2023

293 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư trong bối cảnh nhu cầu thị trường tăng cao cộng với đồng USD lao dốc mạnh sau khi Fed tăng lãi suất đã đẩy giá vàng hôm nay nhảy vọt qua mức 1.950 USD/Ounce.
Giá vàng hôm nay (2/2) tăng vọt khi đồng USD lao dốc mạnh
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 2/2/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.953,09USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 55,36 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 12,04 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.960,5 USD/Ounce, tăng 26,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng vọt chủ yếu do đồng USD lao dốc.

Đồng bạc xanh mất giá trong bối cảnh Fed vừa công bố mức tăng lãi suất đúng như dự báo của thị trường. Cụ thể, Fed tăng lãi suất thêm 0,25 điểm phần trăm.

Quyết định tăng lãi suất của Fed khi mà lạm phát toàn cầu đang có dấu hiệu hạ nhiệt và kinh tế toàn cầu đang có triển vọng tích cực.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 100,957 điểm, giảm 0,94%.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy mạnh bởi nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo khi gần như ngay lập tức sau khi Fed công bố tăng lãi suất, các chỉ số chứng khoán Mỹ đã đồng loạt giảm điểm mạnh.

Ngày sau quyết định của Fed, ông Ryan Detrick, nhà chiến lược thị trường hàng đầu của tập đoàn Carson ở thành phố Omaha bang Nebraska (Mỹ) đã nhận định về một đợt tăng lãi suất mới của Fed khi nền kinh tế Mỹ đang duy trì được đà tăng trưởng nên Fed sẽ không phải quá lo ngại về một đợt suy thoái.

Bên cạnh đó, giá vàng ngày 2/2 tăng mạnh còn do tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư trong bối cảnh nhu cầu nắm giữ vàng tăng cao.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,60 – 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 400.000 đồng ở chiều mua nhưng lại giảm 200.000 đồng ở chiều bán.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,10 – 67,71 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng ở chiều mua và giảm 410.000 đồng ở chiều bán.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,50 – 67,40 triệu đồng/lượng, giảm 700.000 đồng ở chiều mua và 800.000 đồng ở chiều bán.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,55 – 67,38 triệu đồng/lượng, giảm 670.000 đồng ở chiều mua và 1,12 triệu đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Muốn chiến thắng trên thị trường chứng khoán, chọn thời điểm hay thời gian?Muốn chiến thắng trên thị trường chứng khoán, chọn thời điểm hay thời gian?
Fed sẽ hành động ra sao khi lạm phát Mỹ có dấu hiệu hạ nhiệt?Fed sẽ hành động ra sao khi lạm phát Mỹ có dấu hiệu hạ nhiệt?
Kinh tế Việt Nam: Chủ động xoay chuyển tình thế, biến thách thức thành cơ hội phát triểnKinh tế Việt Nam: Chủ động xoay chuyển tình thế, biến thách thức thành cơ hội phát triển

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 ▲300K 118,000 ▲300K
AVPL/SJC HCM 116,000 ▲300K 118,000 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 116,000 ▲300K 118,000 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,680 ▼170K 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,670 ▼170K 11,190
Cập nhật: 10/06/2025 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 114.000
TPHCM - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 111.500 114.000
Hà Nội - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 111.500 114.000
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 111.500 114.000
Miền Tây - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲300K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 10/06/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 ▲70K 11,440 ▲80K
Trang sức 99.9 11,000 ▲70K 11,430 ▲80K
NL 99.99 10,675 ▼15K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,675 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 ▲70K 11,500 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 ▲70K 11,500 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 ▲70K 11,500 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲30K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲30K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲30K 11,800 ▲30K
Cập nhật: 10/06/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16405 16673 17251
CAD 18452 18729 19348
CHF 31034 31412 32058
CNY 0 3530 3670
EUR 29061 29331 30359
GBP 34419 34811 35756
HKD 0 3187 3389
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15417 16005
SGD 19686 19967 20491
THB 712 775 829
USD (1,2) 25775 0 0
USD (5,10,20) 25814 0 0
USD (50,100) 25842 25876 26217
Cập nhật: 10/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,860 25,860 26,220
USD(1-2-5) 24,826 - -
USD(10-20) 24,826 - -
GBP 34,862 34,956 35,840
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,320 31,417 32,208
JPY 176.89 177.21 184.68
THB 760.22 769.61 823.65
AUD 16,718 16,778 17,244
CAD 18,700 18,760 19,313
SGD 19,868 19,930 20,599
SEK - 2,669 2,763
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,920 4,055
NOK - 2,544 2,633
CNY - 3,578 3,676
RUB - - -
NZD 15,419 15,562 16,013
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 29,323 29,346 30,559
TWD 785.57 - 951.05
MYR 5,754.93 - 6,493.41
SAR - 6,826.63 7,185.26
KWD - 82,639 88,009
XAU - - -
Cập nhật: 10/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,860 25,870 26,210
EUR 29,167 29,284 30,397
GBP 34,682 34,821 35,816
HKD 3,253 3,266 3,371
CHF 31,134 31,259 32,167
JPY 175.93 176.64 183.96
AUD 16,657 16,724 17,258
SGD 19,908 19,988 20,534
THB 777 780 815
CAD 18,677 18,752 19,278
NZD 15,521 16,029
KRW 18.38 20.26
Cập nhật: 10/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25856 25856 26220
AUD 16628 16728 17298
CAD 18645 18745 19296
CHF 31235 31265 32155
CNY 0 3588.6 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29328 29428 30204
GBP 34740 34790 35911
HKD 0 3320 0
JPY 176.19 177.19 183.71
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15528 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19836 19966 20697
THB 0 740.7 0
TWD 0 867 0
XAU 11250000 11250000 11750000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 10/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,860 25,910 26,160
USD20 25,860 25,910 26,160
USD1 25,860 25,910 26,160
AUD 16,661 16,811 17,879
EUR 29,395 29,545 30,723
CAD 18,593 18,693 20,013
SGD 19,922 20,072 20,550
JPY 176.68 178.18 182.83
GBP 34,847 34,997 35,777
XAU 11,568,000 0 11,772,000
CNY 0 3,474 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/06/2025 13:45