Giá vàng hôm nay 11/8 lại rơi vào vòng xoáy giảm giá

07:00 | 11/08/2021

1,585 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đồng USD quá mạnh, chứng khoán giữ đà tăng điểm hút mạnh dòng tiền và đồng Bitcoin tăng vọt khiến giá vàng hôm nay giảm.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng 11/8, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.728,44 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 275 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,11 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 8,84 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.727,2 USD/Ounce, giảm 2,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 11/8 lại giảm chủ yếu do đồng USD duy trì đà phục hồi, mạnh hơn, đã làm giảm vai trò tài sản đảm bảo, chống lạm phát của kim loại quý.

Báo cáo việc làm tốt hơn dự kiến tiếp tục đóng vai trò trò là động lực chính thúc đẩy đồng bạc xanh tăng giá, bất chấp diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 với sự xuất hiện của các biến chủng virus mới. Giới phân tích nhận định các cơ sở, điều kiện để FED tính đến việc siết lại chính sách tiền tệ nới lỏng hiện đang được áp dụng.

Trong diễn biến mới nhất, câu chuyện về việc tăng lãi suất, thu hẹp chương trình thu mua tài sản đã được một số quan chức của FED đưa ra.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 93,073 điểm, tăng 0,15%.

Thị trường chứng khoán tiếp tục tăng điểm, lập đỉnh mới đã hút mạnh dòng tiền của nhà đầu tư, qua đó làm giảm nhu cầu tài sản đảm bảo, trong đó có kim loại quý, qua đó khiến giá vàng hôm nay quay đầu giảm.

Bên cạnh đó, đồng Bitcoin tăng vọt cũng khiến sức hấp dẫn của vàng giảm và dòng tiền bị dịch chuyển khỏi thị trường.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 11/8, giá vàng 9999 hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,25 – 56,95 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,15 – 57,65 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,30 – 57,30 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thót tim với chứng khoán hôm nay: Thót tim với chứng khoán hôm nay: "Chốt lãi không bao giờ sai"
Bí quyết đầu tư của ông chủ quỹ đầu tư lớn nhất thế giới Ray DalioBí quyết đầu tư của ông chủ quỹ đầu tư lớn nhất thế giới Ray Dalio
EVN ký kết 3 biên bản ghi nhớ hợp tác nghiên cứu mua bán điện với các chủ đầu tư thủy điện tại LàoEVN ký kết 3 biên bản ghi nhớ hợp tác nghiên cứu mua bán điện với các chủ đầu tư thủy điện tại Lào
Tài sản Tài sản "ông trùm" Nguyễn Đăng Quang tăng chóng mặt bất chấp Covid-19
Đề xuất đặc biệt cho Đề xuất đặc biệt cho "đại bàng" Mỹ bay chuyên cơ khảo sát dự án hàng tỷ USD
Hội nghị Thủ tướng với Doanh nghiệp: Nhà đầu tư Mỹ cảnh báo nguy cơ chuyển dịch sản xuấtHội nghị Thủ tướng với Doanh nghiệp: Nhà đầu tư Mỹ cảnh báo nguy cơ chuyển dịch sản xuất
Lao vào chứng khoán, nhà đất, nhiều hộ gia đình Trung Quốc nợ nần chồng chấtLao vào chứng khoán, nhà đất, nhiều hộ gia đình Trung Quốc nợ nần chồng chất
Lo giá vật liệu tăng cao Lo giá vật liệu tăng cao "thổi" chi phí đầu tư sân bay Long Thành
Nền kinh tế Việt Nam sẽ chiến thắng đại dịch Covid-19 như thế nào?Nền kinh tế Việt Nam sẽ chiến thắng đại dịch Covid-19 như thế nào?

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,800 ▲300K 120,300 ▲300K
AVPL/SJC HCM 117,800 ▲300K 120,300 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 117,800 ▲300K 120,300 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,400
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,390
Cập nhật: 14/06/2025 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
TPHCM - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Hà Nội - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Miền Tây - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 ▲300K 120.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▲500K 116.800 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 ▲400K 115.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 ▲390K 115.580 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 ▲390K 114.870 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 ▲390K 114.640 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 ▲300K 86.930 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 ▲240K 67.840 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 ▲160K 48.280 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 ▲360K 106.080 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 ▲250K 70.730 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 ▲260K 75.360 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 ▲280K 78.830 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 ▲150K 43.540 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 ▲130K 38.330 ▲130K
Cập nhật: 14/06/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 11,690
Trang sức 99.9 11,230 11,680
NL 99.99 10,835
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,780 ▲30K 12,030 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,780 ▲30K 12,030 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,780 ▲30K 12,030 ▲30K
Cập nhật: 14/06/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16383 16651 17241
CAD 18658 18936 19561
CHF 31488 31868 32528
CNY 0 3530 3670
EUR 29487 29758 30800
GBP 34561 34953 35905
HKD 0 3191 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15956
SGD 19797 20079 20619
THB 719 782 837
USD (1,2) 25808 0 0
USD (5,10,20) 25848 0 0
USD (50,100) 25876 25910 26223
Cập nhật: 14/06/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,863 25,863 26,223
USD(1-2-5) 24,828 - -
USD(10-20) 24,828 - -
GBP 34,799 34,893 35,778
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,733 31,831 32,641
JPY 178.08 178.4 185.93
THB 765.22 774.67 828.83
AUD 16,581 16,641 17,106
CAD 18,780 18,841 19,393
SGD 19,914 19,976 20,654
SEK - 2,689 2,782
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,959 4,095
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,579 3,676
RUB - - -
NZD 15,303 15,445 15,896
KRW 17.58 18.33 19.79
EUR 29,608 29,632 30,860
TWD 795.57 - 963.17
MYR 5,733.92 - 6,472.71
SAR - 6,817.24 7,177.66
KWD - 82,865 88,106
XAU - - -
Cập nhật: 14/06/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,490 29,608 30,726
GBP 34,694 34,833 35,828
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,692 31,819 32,744
JPY 177.74 178.45 185.89
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,988 20,068 20,616
THB 782 785 820
CAD 18,786 18,861 19,391
NZD 15,472 15,980
KRW 18.24 20.09
Cập nhật: 14/06/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25920 25920 26220
AUD 16546 16646 17219
CAD 18784 18884 19441
CHF 31659 31689 32578
CNY 0 3594.3 0
CZK 0 1168 0
DKK 0 4040 0
EUR 29698 29798 30571
GBP 34820 34870 35972
HKD 0 3320 0
JPY 177.44 178.44 184.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6390 0
NOK 0 2610 0
NZD 0 15465 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2765 0
SGD 19941 20071 20802
THB 0 748.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11400000 11400000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 14/06/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,200
USD20 25,890 25,940 26,200
USD1 25,890 25,940 26,200
AUD 16,595 16,745 17,815
EUR 29,742 29,892 31,068
CAD 18,725 18,825 20,141
SGD 20,018 20,168 20,645
JPY 177.87 179.37 184.02
GBP 34,903 35,053 35,844
XAU 0 117,480,000 0
CNY 0 3,479 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/06/2025 16:45